|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND mức thu học phí cơ sở giáo dục công lập miễn giảm học phí Tây Ninh
Số hiệu:
|
45/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Tâm
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2016/NQ-HĐND
|
Tây
Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN,
GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP TỪ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC
2020-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 3258/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ
học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua mức thu học phí đối với các
cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
như sau:
1. Mức thu học phí đối với cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ học kỳ II năm học 2016-2017:
Đơn vị
tính: 1.000đồng/học
sinh/tháng
Cấp
học
|
Mức
thu học phí
|
Vùng
thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện)
|
Vùng
nông thôn (các xã còn lại trong tỉnh)
|
1. Giáo dục mầm non
|
60
|
30
|
2. Giáo dục phổ thông
|
|
|
a) Trung học cơ sở (kể cả hệ bổ túc
văn hóa)
|
65
|
35
|
b) Trung học phổ thông (kể cả hệ bổ
túc văn hóa)
|
70
|
40
|
2. Mức thu học phí đối với các
chương trình đào tạo đại
trà trình độ cao đẳng
(viết tắt là CĐ), trung cấp (viết tắt là TC) tại
các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh
phí chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc tỉnh trực
tiếp quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học
2020-2021 như sau:
a) Mức thu học phí Trường Trung cấp Y tế Tây Ninh
Đơn vị:
1.000 đồng/sinh viên/tháng
Khối,
ngành
|
Mức
thu học phí
|
Năm học
2016-2017
|
Năm
học 20172018
|
Năm
học 20182019
|
Năm
học 20192020
|
Năm
học 20202021
|
Y dược
|
470
|
520
|
580
|
630
|
700
|
b) Mức thu học phí Trường Trung
cấp Kinh tế Kỹ thuật Tây Ninh
Đơn vị:
1.000 đồng/sinh viên/tháng
Khối,
ngành
|
Mức
thu học phí
|
Năm
học 2016-2017
|
Năm
học 20172018
|
Năm
học 20182019
|
Năm
học 20192020
|
Năm
học 20202021
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản
|
320
|
360
|
400
|
430
|
480
|
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công
nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
380
|
420
|
460
|
510
|
570
|
c) Mức thu học phí Trường Cao đẳng
Sư phạm Tây Ninh
Đơn vị:
1.000 đồng/sinh viên/tháng
Khối,
ngành
|
Mức
thu học phí
|
Năm
học 2016-2017
|
Năm
học 20172018
|
Năm
học 20182019
|
Năm
học 20192020
|
Năm
học 20202021
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật,
nông lâm, thủy sản
|
270
|
290
|
320
|
350
|
390
|
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công
nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
310
|
350
|
380
|
420
|
470
|
d) Mức thu học phí Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh
Đơn vị:
1.000 đồng/sinh viên/tháng
Khối,
ngành
|
Mức
thu học phí
|
Năm
học 2016-2017
|
Năm
học 2017-2018
|
Năm
học 2018-2019
|
Năm
học 2019-2020
|
Năm
học 2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
Kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật điện, kỹ
thuật điện lạnh
|
270
|
310
|
300
|
350
|
330
|
380
|
370
|
420
|
410
|
470
|
Kỹ thuật điện tử, công nghệ ôtô, bảo
trì, lắp đặt, chế tạo, sửa chữa
|
270
|
310
|
300
|
350
|
330
|
380
|
370
|
420
|
410
|
470
|
Công nghệ thông tin, khách sạn, du lịch
|
270
|
310
|
300
|
350
|
330
|
380
|
370
|
420
|
410
|
470
|
đ) Mức thu học phí Trường Trung
cấp nghề khu vực Nam Tây Ninh
Đơn vị:
1.000 đồng/sinh
viên/tháng
Khối,
ngành
|
Mức
thu học phí
|
Năm
học 2016-2017
|
Năm
học 20172018
|
Năm
học 20182019
|
Năm
học 20192020
|
Năm
học 20202021
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật,
nông lâm, thủy sản
|
180
|
200
|
220
|
240
|
270
|
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công
nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
220
|
240
|
260
|
290
|
320
|
3. Thống nhất thông qua đối tượng và
mức miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến
năm học 2020-2021 theo tiêu chuẩn của địa phương (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
vào Nghị quyết này để triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
2. Từ năm học 2017-2018 trở đi, mức
thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập sẽ được
UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh
theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thông báo theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Nghị định
số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, nhưng mức thu không
vượt quá khung thu học phí do Chính phủ ban hành và báo cáo lại HĐND tỉnh tại
phiên họp gần nhất.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức
giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 33/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây
Ninh Khóa VII, kỳ họp thứ 22 về Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Nghị quyết số
47/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa VIII, kỳ họp thứ 3 về Quy định mức thu, hỗ trợ học
phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012-2013 trở đi.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Ban Công tác ĐB-UBTVQH;
- Vụ Pháp chế-Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT.HĐND Tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Vp.UBND Tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP.HĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC MIỄN, GIẢM
HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP THEO QUY ĐỊNH CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Nghị quyết số 45 /2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Đối tượng được
miễn học phí
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học
chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường
xuyên có cha mẹ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng thuộc diện hộ nghèo theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông; học sinh trong độ tuổi phổ thông
học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường
xuyên có cha, mẹ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng thuộc diện
hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông; học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường
xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên là con hộ thoát nghèo được tiếp tục
hỗ trợ các chính sách giảm nghèo thêm 02 năm tiếp theo kể từ khi có quyết định công nhận hộ thoát nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học
chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường
xuyên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc bị tàn tật, khuyết tật hoặc hộ cận nghèo theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học
chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường
xuyên là con của hạ sĩ quan và binh sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng
vũ trang nhân dân: theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số
20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2011 của
Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
2. Đối tượng được
giảm 50% học phí
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học
chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường
xuyên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng
trợ cấp thường xuyên.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học
chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường
xuyên là con thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học
tập
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông; học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình
THPT hệ Giáo dục thường xuyên là con hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông; học sinh trong độ tuổi phổ thông học chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm
Giáo dục thường xuyên là con hộ thoát nghèo được tiếp tục hỗ trợ các chính sách
giảm nghèo thêm 02 năm tiếp theo kể từ khi có quyết định công nhận hộ thoát
nghèo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học
chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường
xuyên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
2.003
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|