|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND sử dụng phí thẩm định thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất Gia Lai
Số hiệu:
|
44/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Trang
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2016/NQ-HĐND
|
Gia
Lai, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT;
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ
ÁN KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC,
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước;
Xét Tờ trình số 5434/TTr-UBND ngày
24/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử
dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất;
phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể
như sau:
1. Người nộp
phí:
Các tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng,
khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
2. Tổ chức thu
phí:
Cơ quan tổ chức thu phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai.
3. Mức thu phí:
ĐVT: đồng.
STT
|
Tên công việc
|
Mức
thu
|
1
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác sử dụng nước dưới đất
|
|
a)
|
Đối với đề án thiết kế giếng với
lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
300.000
|
b)
|
Đối với đề án, báo thăm dò, đánh
giá trữ lượng, khai thác có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
800.000
|
c)
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò,
đánh giá trữ lượng, khai thác có có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
2.000.000
|
d)
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò,
đánh giá trữ lượng, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
3.800.000
|
2
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất
|
1.100.000
|
3
|
Phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt:
|
|
a)
|
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
dưới 500 m3/ngày đêm.
|
500.000
|
b)
|
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,1 đến 0,5 m3/giây; hoặc cho phát điện với công suất từ 50 đến dưới
200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm.
|
1.100.000
|
c)
|
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm.
|
3.300.000
|
d)
|
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
1 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến
dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới
50.000 m3/ngày đêm.
|
6.300.000
|
4
|
Thẩm định đề án, xả thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi
|
|
a)
|
Đề án có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày
đêm.
|
500.000
|
b)
|
Đề án có lưu lượng nước từ 100 đến
dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.100.000
|
c)
|
Đề án có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
3.300.000
|
d)
|
Đề án có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
6.300.000
|
Ghi chú:
+ Trường hợp thẩm định gia hạn, điều
chỉnh phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng
nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất;
phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần
trăm) mức thu quy định nêu trên.
+ Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng
mức thu tối đa bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
4. Kê khai, nộp
phí của tổ chức thu:
- Tổ chức thu phí thực hiện kê khai
tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về quản
lý thuế và nộp tiền phí phải nộp vào ngân sách nhà nước,
sau khi trừ số tiền phí được để lại theo chương, mục, tiểu mục tương đương của
mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
- Chậm nhất là ngày 05 tháng sau, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
5. Quản lý và sử
dụng phí
- Tổ chức thu phí được để lại 20% tổng số tiền phí thu được, để trang trải chi phí phục vụ công
việc thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí.
- Chứng từ thu phí thực hiện theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng
chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 3.
Nghị quyết này thay thế nội dung quy định về phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ
phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước và phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, phí
thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi tại Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, Kỳ họp thứ 9 về việc thông qua các chế độ thu, nộp
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND
ngày 24/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, Kỳ họp thứ 11 về việc
thông qua tỷ lệ trích để lại đối với các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Gia Lai khóa XI, Kỳ họp thứ Hai
thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- VP Quốc hội; VPCP;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh và UBND
tỉnh (đăng công báo);
- Các Sở: Tư pháp, Tài chính, TNMT;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ và CV Phòng Tổng hợp;
- Báo GL; Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|
Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Gia Lai
1.461
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|