|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND phí thẩm định thăm dò đánh giá trữ lượng sử dụng nước dưới đất Nghệ An
Số hiệu:
|
43/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sơn
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2016/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG,
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT, PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ
KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN;
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật phí và lệ phí; số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 8852/TTr-UBND ngày
18 tháng 11 năm 2016
của Ủy ban nhân dân
tỉnh; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đối
tượng nộp phí, chế độ quản lý và sử dụng phí, việc kê khai nộp phí khai thác và
sử dụng nguồn nước, bao gồm: phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt,
nước biển; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước được giao trách
nhiệm thu phí, quản lý và sử dụng phí;
b) Đối tượng nộp phí là các tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng,
khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; thẩm định đề
án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi để cấp giấy phép tài nguyên
nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Mức thu
phí
1. Đối với trường hợp thẩm định cấp
phép lần đầu
TT
|
Nội
dung và quy mô lưu lượng
|
Mức
thu (đồng)
|
I
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng
nước dưới đất
|
1
|
Đề án thiết kế giếng thăm dò, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu
lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm
|
400.000
|
2
|
Đề án, báo cáo
thăm dò, đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ
200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.100.000
|
3
|
Đề án, báo cáo
thăm dò, đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ
500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
2.500.000
|
4
|
Đề án, báo cáo
thăm dò, đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ
1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
5.000.000
|
II
|
Phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt, nước biển
|
1
|
Đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho mục đích khác có lưu lượng
nhỏ hơn 500 m3/ngày đêm
|
600.000
|
2
|
Đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; để phát điện với
công suất từ 50kw đến dưới 200kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm;
|
1.700.000
|
3
|
Đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng từ 0,5m3/giây
đến dưới 1,0m3/giây; để
phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; nước mặt cho
các mục đích khác và nước biển với lưu lượng từ 3.000m3/ngày
đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm;
|
4.300.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,0m3/giây đến dưới 2,0m3/giây; để phát điện với
công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ
20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm; khai
thác, sử dụng nước biển với lưu lượng từ 30.000m3/ngày đêm đến dưới
100.000m3/ngày đêm
|
8.200.000
|
III
|
Phí thẩm định
đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
1
|
Đề án, báo cáo xả nước thải sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng nhỏ hơn 100 m3/ngày đêm
|
600.000
|
2
|
Đề án, báo cáo
xả nước thải sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm;
|
1.700.000
|
3
|
Đề án, báo cáo
xả nước thải sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 2.000m3/ngày đêm;
|
4.300.000
|
4
|
Đề án, báo cáo
xả nước thải sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 2.000m3/ngày
đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm;
|
8.200.000
|
5
|
Đề án, báo cáo
xả nước thải nuôi trồng thủy sản có lưu lượng từ 10.000m3/ngày đêm
đến dưới 20.000m3/ngày đêm
|
11.500.000
|
6
|
Đề án, báo cáo
xả nước thải nuôi trồng thủy sản có lưu lượng từ 20.000m3/ngày
đêm đến dưới 30.000m3/ngày đêm
|
14.000.000
|
IV
|
Phí thẩm định Hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất
|
1.400.000
|
2. Đối với trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
Mức thu phí thẩm định trong trường hợp
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy
lợi và hành nghề khoan nước dưới đất bằng 50% mức phí quy
định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với trường hợp thẩm định để cấp lại giấy phép
Mức thu phí thẩm định trong trường hợp
cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng
nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất bằng
30% mức phí quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Quản lý
và sử dụng phí
1. Tiền phí quy định tại Điều 2 được nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ xin cấp,
điều chỉnh nội dung, gia hạn và cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề
khoan nước dưới đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan thu phí, định kỳ hàng tháng gửi số tiền phí thu được vào Tài
khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An.
3. Cơ quan thu phí được để lại 90% số
phí thu được để chi cho công tác thẩm định và các chi phí khác theo quy định; số còn lại 10% được nộp vào
ngân sách nhà nước.
4. Việc quản lý và sử dụng nguồn thu để lại được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Bãi bỏ Nghị quyết số 167/2006/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
Nghệ An./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và
Môi trường (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB) (để kiểm
tra);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ
tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện
kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành,
thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân Sơn
|
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
2.580
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|