HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2016/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày
09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC
TỪNG LOẠI KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày
19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng
sản;
Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày
29/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày
19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 11430/TTr-UBND ngày
25/11/2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với
từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất
quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác từng loại khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
b) Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân hoạt
động khai thác khoáng sản; các cơ quan Nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan
trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản.
2. Các trường hợp nộp phí bảo vệ môi trường
Các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 8,
Điều 2 Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29/4/2016 của Bộ Tài chính.
3. Tổ chức thu phí
Cơ quan tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo phân cấp gồm có:
a) Cục Thuế tỉnh Đồng Nai;
b) Chi cục Thuế các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa.
4. Phương pháp tính phí và mức thu phí
a) Phương pháp tính phí:
Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
66/2016/TT-BTC ngày 29/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản.
b) Mức phí đối với từng loại khoáng sản:
(Kèm phụ lục về biểu mức thu phí theo từng loại
khoáng sản).
c) Mức thu phí khai thác tận thu:
Đối với khoáng sản khai thác tận thu theo quy định
tại Khoản 3, Điều 3 Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ
thì mức thu phí được tính bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng tại biểu
mức thu phí ban hành kèm theo nghị quyết.
d) Mức thu phí đối với các trường hợp khác:
- Đối với các loại khoáng sản không quy định tại
biểu mức thu phí nêu trên, trường hợp nếu có khoáng sản phát sinh được áp mức
thu tối đa theo quy định tại biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định số
12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
- Trường hợp trong quá trình khai thác mà thu được
thêm loại khoáng sản khác loại khoáng sản được cấp phép thì người nộp phí phải
nộp phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản khai thác thêm theo mức thu của loại
khoáng sản được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép khai thác;
- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai
thác Granite làm đá ốp lát, làm mỹ nghệ thì áp dụng mức thu phí quy định tại số
thứ tự 1 của biểu mức thu phí kèm theo nghị quyết. Trường hợp tổ chức, cá nhân
khai thác Granite cho mục đích khác thì áp dụng mức thu phí quy định tại số thứ
tự 12 của biểu mức thu phí kèm theo nghị quyết;
- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai
thác đá làm mỹ nghệ theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu phí quy định tại số thứ
tự 2 của biểu mức thu phí kèm theo nghị quyết.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh có trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, đồng thời có
kế hoạch bố trí sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường trong dự toán chi ngân
sách hàng năm theo quy định; định kỳ hàng năm có đánh giá kết quả
thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối
năm.
Trong quá trình thực hiện, khi có
sự thay đổi quy định pháp luật về mức thu phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản thì UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban
HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh tổ chức giám sát việc triển khai thực hiện Nghị
quyết này theo quy định của pháp luật.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên vận động tổ chức và Nhân dân cùng
tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này, phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện
vọng của Nhân dân kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh Đồng Nai về việc thu phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Đồng Nai khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2016 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU PHÍ THEO TỪNG LOẠI KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh Đồng Nai)
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ
(granit, gabro, đá hoa…)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
6.000
|
4
|
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường
|
m3
|
5.000
|
Tấn
|
2.730
|
5
|
Các loại đá khác (đá vôi, đá
sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng, khoáng chất công nghiệp)
|
Tấn
|
3.000
|
6
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
7
|
Các loại cát khác
|
m3
|
4.000
|
8
|
Đất khai thác để san lấp,
xây dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
9
|
Sét làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
10
|
Cao lanh, phen-sờ-pát
(fenspat)
|
m3
|
7.000
|
11
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
12
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
30.000
|
13
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
14
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ
thuật
|
Tấn
|
30.000
|
15
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
16
|
Than các loại
|
Tấn
|
10.000
|
17
|
Khoáng sản không kim loại
khác
|
Tấn
|
30.000
|