|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất Huế
Số hiệu:
|
35/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Lê Trường Lưu
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2021/NQ-HĐND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm;
Căn cứ Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư
số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông
tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp hướng dẫn nội
dung một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất;
Căn cứ Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số
10761/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao
dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Đối tượng nộp, miễn nộp phí
a) Đối tượng nộp
phí
Tổ chức, cá nhân
có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
b) Đối tượng miễn
nộp phí
- Hộ nghèo, người
cao tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng,
đồng bào dân tộc thiểu số ở các thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.
- Các cá nhân, hộ
gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và khoản 2, 3, 4 Điều 1 Nghị định số
116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Yêu cầu sửa chữa
sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng
ký.
- Thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê
biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo
quy định của pháp luật thi hành án.
2.
Cơ quan thu phí
a) Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai thu phí đăng ký giao dịch đảm bảo bằng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở Việt Nam.
b) Văn phòng Đăng
ký đất đai tỉnh thu phí đăng ký giao dịch đảm bảo bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư.
3.
Mức thu phí
Đơn vị: đồng
TT
|
Loại hồ sơ
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Tổ chức
|
1
|
Đăng ký thế
chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
|
1.1
|
Quyền sử dụng đất
hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai
|
Hồ sơ/ thửa/Giấy chứng nhận
|
240.000
|
300.000
|
1.2
|
Quyền sử dụng đất
và quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai
|
Hồ sơ/ thửa/ Giấy chứng nhận
|
330.000
|
370.000
|
2
|
Xóa đăng ký
thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
|
2.1
|
Quyền sử dụng đất
hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai
|
Hồ sơ/ thửa/ Giấy chứng nhận
|
130.000
|
160.000
|
2.2
|
Quyền sử dụng đất
và quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai
|
Hồ sơ/ thửa/ Giấy chứng nhận
|
170.000
|
200.000
|
3
|
Đăng ký thay
đổi nội dung thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
|
3.1
|
Quyền sử dụng đất
hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai
|
Hồ sơ/ thửa/ Giấy chứng nhận
|
240.000
|
300.000
|
3.2
|
Quyền sử dụng đất
và quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai
|
Hồ sơ/ thửa/ Giấy chứng nhận
|
330.000
|
370.000
|
4
|
Đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
4.1
|
Quyền sử dụng đất
hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai
|
Hồ sơ/ thửa/ Giấy chứng nhận
|
130.000
|
160.000
|
4.2
|
Quyền sử dụng đất
và quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai
|
Hồ sơ/ thửa/ Giấy chứng nhận
|
170.000
|
200.000
|
4.
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
a) Phí đăng ký giao
dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thu bằng đồng Việt
Nam.
b) Tổ chức thu
phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí
cho các nội dung chi theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
c) Tổ chức thu
phí có trách nhiệm kê khai, nộp 10% (mười phần trăm) số tiền phí còn lại vào
ngân sách nhà nước và quyết toán theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này thay
thế Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao
dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế và Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về sửa đổi Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được
pháp luật quy định.
3. Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp lần thứ 3 thông
qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, Tp.Huế;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Trường Lưu
|
Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
5.186
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|