|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND thu nộp quản lý sử dụng phí qua đò sử dụng hè đường vệ sinh Tuyên Quang
Số hiệu:
|
33/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Chẩu Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2015/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày 15 tháng 07 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ,
PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI; PHÍ VỆ SINH; PHÍ TRÔNG
GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ
Luật Ngân sách Nhà nước ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày
28 tháng 8 năm 2001 và các văn bản hướng dẫn thi
hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực Trung ương;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 10 tháng
7 năm 2015 về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng
hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi;
phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Báo cáo thẩm tra số 77/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ
sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có Quy
định và phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo
đúng quy định của pháp luật.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2016 và bãi bỏ các khoản 5, 6, 11, 15 mục I Quy
định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí
và lệ phí và các mục: V, VI, XI, XV - Phần A, Danh mục mức thu một số loại phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số
94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI
và khoản 2, mục I Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định về phí, lệ
phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày
21/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn
bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XIII tỉnh
TQ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu HĐND
tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, Ủy ban
MTTQ
và các đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành
phố;
- TT HĐND, UBND các xã, phường, thị
trấn;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cổng Thông
tin điện tử tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Lưu: VT, CV VP HĐND tỉnh.
|
CHỦ
TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
QUY ĐỊNH
MỨC
THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ; PHÍ SỬ DỤNG
HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI; PHÍ VỆ SINH; PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE
MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số
33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tỉnh)
I. NỘI DUNG QUY
ĐỊNH
1. Phí qua đò
1.1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức và
cá nhân thuê đò để chở người, tài sản và hàng hóa; khách đi đò. Miễn thu
phí qua đò đối với học sinh, sinh viên.
1.2. Cơ quan tổ chức
thực hiện thu: Chủ đò hoặc các tổ chức đứng ra kinh doanh
đưa đón khách theo quy định của pháp luật.
1.3. Mức thu: (Có phụ lục số 01 kèm
theo)
1.4. Quản lý sử dụng số thu: Để lại 100%
số thu phí cho chủ đò hoặc các tổ chức kinh doanh vận tải để bù đắp chi phí đầu tư, chi phí chạy đò, chi phí quản lý và các chi phí khác của chủ đò hoặc tổ chức kinh doanh vận tải. Các chủ đò, các tổ
chức kinh doanh vận tải phải thực hiện nộp thuế theo quy
định của pháp luật
2. Phí sử dụng hè đường, lòng
đường, lề đường, bến, bãi
2.1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức và
cá nhân được phép sử dụng hè đường lòng đường, lề đường,
bến, bãi vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định
của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản
lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi.
2.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường và quản lý đô thị Tuyên Quang; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
2.3. Mức thu: (Có phụ lục số 02 kèm
theo)
2.4. Quản lý sử dụng số thu:
- Để lại 70% số thu phí cho đơn vị tổ
chức thực hiện thu để trang trải các
chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.
- Nộp vào ngân sách địa phương 30% số
thu phí để cân đối chung cho việc đầu tư trở lại để sửa chữa
lớn cơ sở vật chất nơi thực hiện nhiệm vụ thu.
3. Phí vệ sinh
3.1. Đối tượng nộp phí: Các hộ gia đình, cá nhân, các cơ quan hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp, các hộ sản xuất kinh doanh dịch
vụ trên địa bàn tỉnh.
3.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường và
quản lý đô thị, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp thoát nước Tuyên Quang, các đơn vị và tổ chức thực hiện công tác vệ sinh môi
trường do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thành lập hoặc giao nhiệm vụ.
3.3. Mức thu: (Có phụ lục số 03 kèm
theo)
3.4. Quản lý sử dụng số thu: Để lại 100% số thu phí vệ sinh thu được cho đơn
vị tổ chức thu phí để chi
phí cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải theo định mức quy định.
4. Phí trông giữ xe đạp, xe
máy, ô tô:
4.1. Đối tượng nộp phí: Các chủ phương
tiện gửi trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông,
đô thị trên địa bàn tỉnh.
4.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Ủy ban nhân dân các xã,
phường thị trấn; các bệnh viện; các cơ quan, đơn vị, cá
nhân được phép thu phí; các Ban Quản
lý chợ, Ban Quản lý khu du lịch lịch sử văn hóa và sinh thái, khu du lịch sinh thái, đền chùa... có sân bãi trông giữ phương tiện cho đối
tượng có yêu cầu trông giữ xe đạp, xe
máy, xe ô tô để tham gia hoạt động giải trí, văn hóa, thể
thao.
4.3. Mức thu: (Có phụ lục số 04 kèm
theo)
4.4. Quản lý sử dụng
số thu: Để lại 100% số thu phí cho đơn vị tổ chức thực
hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí. Các cá nhân và các tổ
chức không thuộc ngân sách nhà nước thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô có
trách nhiệm nộp thuế theo quy định của pháp luật.
II. LẬP DỰ TOÁN, CHẤP HÀNH THU VÀ
QUYẾT TOÁN
1. Hằng năm căn cứ vào mức thu và nội dung chi theo quy định và chế
độ chi tiêu tài chính hiện hành, đơn vị tổ chức thực hiện thu phí phải lập dự toán thu, chi
theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản chế độ hướng dẫn
hiện hành gửi cơ quan Tài chính cùng cấp kiểm tra, tổng hợp trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ vào dự toán thu,
chi phí đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự toán thu, chi hàng
quý gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch, cơ quan tài
chính đồng cấp để làm căn cứ kiểm soát thu-chi
3. Chứng từ thu phí, đăng ký kê khai thu, nộp
phí thực hiện theo đúng quy định Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn
thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí. Cụ thể:
- Đối với các khoản thu phí thuộc ngân sách nhà nước,
tổ chức, cá nhân khi thu phải lập và cấp biên lai thu tiền phí cho đối tượng
nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng
ấn chỉ thuế.
- Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước, tổ chức,
cá nhân khi thu phí phải lập và giao hóa đơn
cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng.
Cuối năm phải quyết toán thu, chi theo thực tế. Số chi từ nguồn thu được để lại sử dụng không hết
trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Chế độ báo cáo, chứng từ kế toán và thanh
quyết toán thu, chi phí phải thực hiện theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước; Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn
bản hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
định cơ chế của đơn vị sự nghiệp cộng lập và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan.
PHỤ LỤC SỐ 01
BIỂU PHÍ QUA ĐÒ
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của
HĐND tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với đò ngang
|
1.1
|
Đò gắn máy:
|
|
Hành khách
|
đồng/người/Iượt
|
1.000
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
Xe máy (gồm cả
xe máy điện)
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg)
|
đồng/lượt
|
2.000
|
1.2
|
Đò không gắn máy:
|
|
Hành khách
|
đồng/người/lượt
|
1.000
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/xe/lượt
|
1.000
|
Xe máy (gồm cả
xe máy điện)
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
Hàng hóa (từ 50
kg trở lên đến dưới 100 kg)
|
đồng/lượt
|
1.000
|
2
|
Đối với đò dọc
|
đồng/km
(hoặc 50 kg hàng hóa trở lên đến dưới 100
kg)
|
1.000
|
3
|
Đối với vùng lòng hồ thủy điện Tuyên Quang
|
3.1
|
Tuyến Na Hang – Bản sắm (xã Sơn
Phú):
|
|
Hành khách
|
đồng/người/lượt
|
14.000
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/xe/lượt
|
4.000
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/xe/lượt
|
9.000
|
Hàng hóa (từ
50 kg trở lên đến dưới 100 kg)
|
đồng/lượt
|
7.000
|
3.2
|
Tuyến Na Hang -
Bản Cài (Đèo Bụt xã Xuân Tiến cũ):
|
|
Hành khách
|
đồng/người/lượt
|
18.000
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/xe/lượt
|
10.000
|
Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg)
|
đồng/lượt
|
9.000
|
3.3
|
Tuyến Na Hang - xã Thúy Loa cũ:
|
|
Hành khách
|
đồng/người/lượt
|
31.000
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/xe/lượt
|
9.000
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/xe/lượt
|
17.000
|
Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg)
|
đồng/lượt
|
16.000
|
3.4
|
Tuyến Na Hang - Bản Lãm (xã Khâu
Tinh):
|
|
Hành khách
|
đồng/người/lượt
|
18.000
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/xe/lượt
|
10.000
|
Hàng hóa (từ
50 kg trở lên đến dưới 100 kg)
|
đồng/lượt
|
9.000
|
3.5
|
Tuyến Na Hang - Yên Hòa:
|
|
Hành khách
|
đồng/người/lượt
|
22.000
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/xe/lượt
|
7.000
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/xe/lượt
|
13.000
|
Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg)
|
đồng/lượt
|
10.000
|
3.6
|
Tuyến Na Hang - Đà vị:
|
|
Hành khách
|
đồng/người/lượt
|
22.000
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/xe/lượt
|
7.000
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/xe/lượt
|
13.000
|
Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg)
|
đồng/lượt
|
10.000
|
3.7
|
Tuyến Na Hang - Bản Phai Khằn (xã Đà
Vị):
|
|
Hành khách
|
đồng/người/lượt
|
27.000
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/xe/lượt
|
9.000
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/xe/lượt
|
16.000
|
Hàng hóa (từ 50
kg trở lên đến dưới 100 kg)
|
đồng/lượt
|
13.000
|
3.8
|
Thuê thuyền theo hợp đồng:
|
|
|
|
Thuyền bình thường
|
đồng/chỗ
ngồi/giờ
|
10.000
|
Thuyền chất lượng cao
|
Đồng/chỗ ngồi/giờ
|
13.000
|
Đối với hàng hóa từ 100 kg trở lên, khối lượng kế tiếp của mỗi lần tăng từ 50 kg trở lên đến dưới
100 kg thì mức thu được tính bằng 120% mức thu ban đầu (từ 50 kg đến dưới 100 kg) của lần kế tiếp nhưng không vượt quá 10 lần
của mức thu ban đầu (từ 50 kg đến dưới 100 kg).
PHỤ LỤC SỐ 02
BIỂU PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN,
BÃI
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND
ngày 15/7/2015 của HĐND tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường: .
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ
ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
4.000
|
|
đồng/xe/tháng
|
70.000
|
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở
lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên
|
đồng/xe/lượt
|
6.000
|
|
đồng/xe/tháng
|
98.000
|
|
Xe có trọng tải
lớn
|
đồng/xe/lượt
|
8.000
|
|
đồng/xe/tháng
|
140.000
|
|
Máy kéo bông sen, xe vận chuyển nhỏ
có động cơ 01 xi lanh
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
|
đồng/xe/tháng
|
56.000
|
2
|
Phí sử dụng bến, bãi
|
2.1
|
Phí sử dụng bến
nước:
|
|
Tàu, xà lan trọng tải từ 5 tấn đến 20
tấn
|
đồng/lượt
vào bến
|
9.000
|
|
đồng/ngày
đêm
|
15.000
|
|
Tàu, xà lan trọng tải từ 21 tấn đến
50 tấn
|
đồng/lượt
vào bến
|
14.000
|
|
đồng/ngày
đêm
|
23.000
|
|
Tàu, xà lan trên
50 tấn
|
đồng/ngày
đêm
|
30.000
|
|
Đò gắn máy trọng
tải dưới 5 tấn hoặc chở khách dưới 13
người (đò dọc)
|
đồng/lượt
vào bến
|
4.000
|
|
đồng/ngày
đêm
|
7.000
|
|
Đò không gắn máy trọng tải dưới 5 tấn hoặc chở khách dưới 13 người (đò
dọc)
|
đồng/lượt
vào bến
|
3.000
|
|
đồng/ngày
đêm
|
4.000
|
|
Đò ngang thuộc
địa bàn thành phố
|
đồng/tháng
|
40.000
|
|
Đò ngang thuộc các địa bàn các huyện
|
đồng/tháng
|
26.000
|
2.2
|
Phí sử dụng bãi (Bãi để sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; bãi chứa lâm sản, khoáng sản, vật liệu):
|
|
Địa bàn thành phố
|
đồng/m2/ngày
đêm
|
500
|
|
Địa bàn các huyện
|
đồng/m2/ngày đêm
|
300
|
PHỤ LỤC SỐ 03
BIỂU PHÍ VỆ SINH
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của
HĐND tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với cá nhân, hộ gia đình (không sản xuất
kinh doanh):
|
|
Có từ 7 người trở lên
|
đồng/hộ/tháng
|
15.000
|
|
Có từ 5 đến 6 người
|
đồng/hộ/tháng
|
12.000
|
|
Có 4 người trở xuống
|
đồng/hộ/tháng
|
9.000
|
2
|
Đối với hộ kinh doanh, trường học,
nhà trẻ, trụ sở làm việc của các 1 cơ quan HCSN,
chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp, Công ty, Hợp tác xã:
|
2.1.1
|
Đối hộ kinh doanh, buôn bán nhỏ, có
mức thuế môn bài bậc V, bậc VI.
|
đồng/hộ/tháng
|
26.000
|
2.1.2
|
Đối hộ kinh doanh
hàng ăn, buôn bán, có mức thuế môn bài bậc I đến bậc IV
|
đồng/hộ/tháng
|
42.000
|
2.1.3
|
Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các cơ quan HCSN, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp, Công ty, Hợp tác xã:
|
|
Đơn vị dưới 30 người
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
40.000
|
|
Đơn vị từ 30 người đến dưới 50 người
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
70.000
|
|
Đơn vị trên 50 người
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
150.000
|
3
|
Đối với các cửa hàng kinh doanh,
dịch vụ, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, nhà nghỉ
|
|
Đối với các cửa
hàng kinh doanh, dịch vụ, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, cà phê
giải khát karaokê, nhà nghỉ, khách sạn có từ 01 đến 20
phòng
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
150.000
|
|
Khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng có từ
20 phòng trở lên
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
300.000
|
|
Đối với các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
300.000
|
|
Đối với các nhà máy, cơ sở sản xuất
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
300.000
|
4
|
Đối với bệnh viện, chợ, bến xe
|
|
|
4.1
|
Đối với bệnh viện:
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa Tuyên Quang
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
600.000
|
|
Các bệnh viện còn lại
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
450.000
|
4.2
|
Đối với Bến xe:
|
|
|
|
Bến xe Tuyên Quang
|
đồng/bến xe/tháng
|
450.000
|
Bến xe các huyện
còn lại
|
đồng/bến
xe/tháng
|
150.000
|
4.3
|
Đối với các hộ kinh doanh trong chợ
|
|
|
4.3.1
|
Hộ kinh doanh thường xuyên:
|
|
|
|
Chợ Tam Cờ thành phố Tuyên Quang.
|
đồng/hộ/tháng
|
20.000
|
Chợ Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang;
Chợ thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa
|
đồng/hộ/tháng
|
16.000
|
Các chợ còn lại
|
đồng/hộ/tháng
|
12.000
|
4.3.2
|
Hộ kinh doanh không thường xuyên:
|
|
|
|
Chợ thành phố, thị trấn
|
đồng/hộ/tháng
|
3.000
|
Các chợ còn lại
|
đồng/hộ/tháng
|
1.000
|
5
|
Đối với các công trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa.
|
đồng/m3
rác
|
65.000
|
PHỤ LỤC SỐ 04
BIỂU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của
HĐND tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe ở bệnh viện,
trường học, chợ...
|
1
|
Trông giữ ban ngày
|
1.1.
|
Nơi trông giữ không xe có mái che
|
1.1.1
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/lượt
|
1.000
|
1.1.2
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/lượt
|
2.000
|
1.1.3
|
Xe ô tô:
|
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi xe tải
dưới 1,5 tấn
|
đồng/lượt
|
10.000
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ
1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công
|
đồng/lượt
|
15.000
|
1.2
|
Nơi trông giữ có mái che
|
1.2.1
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/lượt
|
2.000
|
1.2.2
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/lượt
|
3.000
|
1.2.3
|
Xe ô tô:
|
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi xe tải
dưới 1,5 tấn
|
đồng/lượt
|
15.000
|
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ
1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công
|
đồng/lượt
|
20.000
|
2
|
Trông giữ ban đêm (từ 22h tối hôm trước đến
trước 6h sáng hôm sau)
|
2.1
|
Nơi trông giữ không có mái che
|
2.1.1
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/lượt
|
2.000
|
2.1.2
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/lượt
|
3.000
|
2.1.3
|
Xe ô tô:
|
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ ngồi xe tải
dưới 1,5 tấn
|
đồng/lượt
|
20.000
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ
1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công
|
đồng/lượt
|
25.000
|
2.2
|
Nơi trông giữ có mái che
|
2.2.1
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/lượt
|
3.000
|
2.2.2
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/lượt
|
5.000
|
2.2.3
|
Xe ô tô:
|
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ
ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn
|
đồng/lượt
|
25.000
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy thi công
|
đồng/lượt
|
35.000
|
3
|
Trông giữ cả ngày và đêm
|
3.1
|
Nơi trông giữ không có mái che
|
3.1.1
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/ngày
đêm
|
3.000
|
3.1.2
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/ngày
đêm
|
5.000
|
3.1.3
|
Xe ô tô:
|
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ
ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn
|
đồng/ngày
đêm
|
25.000
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy
thi công
|
đồng/ngày
đêm
|
35.000
|
3.2
|
Nơi trông giữ có mái che
|
3.2.1
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/ngày
đêm
|
4.000
|
3.2.2
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/ngày
đêm
|
6.000
|
3.2.3
|
Xe ô tô:
|
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ
ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn
|
đồng/ngày
đêm
|
30.000
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy
thi công
|
đồng/ngày
đêm
|
40.000
|
4
|
Mức phí theo tháng
|
|
|
4.1
|
Nơi trông giữ không có mái che
|
4.1.1
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/tháng
|
50.000
|
4.1.2
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/tháng
|
100.000
|
4.1.3
|
Xe ô tô:
|
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ
ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn
|
đồng/tháng
|
500.000
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy
thi công
|
đồng/tháng
|
750.000
|
4.2
|
Nơi trông giữ có mái che
|
4.2.1
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/tháng
|
100.000
|
4.2.2
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/tháng
|
150.000
|
4.2.3
|
Xe ô tô:
|
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ
ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn
|
đồng/tháng
|
750.000
|
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở
lên, các loại máy thi công
|
đồng/tháng
|
1.000.000
|
II
|
Đối với trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các
điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử,
công trình văn hóa
|
1
|
Nơi trông giữ không có mái che
|
1.1
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/lượt
|
2.000
|
1.2
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/lượt
|
4.000
|
1.3
|
Xe ô tô:
|
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ
ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn
|
đồng/lượt
|
20.000
|
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy
thi công
|
đồng/lượt
|
30.000
|
2
|
Nơi trông giữ có mái che
|
2.1
|
Xe đạp (gồm cả xe đạp điện)
|
đồng/lượt
|
4.000
|
2.2
|
Xe máy (gồm cả xe máy điện)
|
đồng/lượt
|
6.000
|
2.3
|
Xe ô tô:
|
|
|
|
Xe con, xe du lịch, xe ca dưới 10 chỗ
ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn
|
đồng/lượt
|
30.000
|
|
Xe du lịch, xe ca từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên, các loại máy
thi công
|
đồng/lượt
|
40.000
|
- Một lượt xe: là một lần xe vào, xe ra
điểm trông giữ xe.
- Đối với xe ô tô: Một lượt tối đa không
quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo.
- Nơi trông giữ có
mái che phải có nhà cố định có các kết cấu (cột, kèo, mái bằng tấm lợp kim loại
hoặc tấm lợp phibrôximăng...) che được nắng, mưa.
Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/07/2015 về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
5.890
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|