|
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào nội dung được bôi màu
để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 tại cơ sở giáo dục công lập do địa phương quản lý của tỉnh An Giang
Số hiệu:
|
29/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Võ Anh Kiệt
|
Ngày ban hành:
|
03/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2016/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 03 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ TRÌNH ĐỘ
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NGHỀ NGHIỆP TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC
2020 - 2021 TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến
năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 350/TTr-UBND
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học
phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung
cấp nghề nghiệp từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 tại các cơ sở
giáo dục công lập do địa phương quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã
hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối
với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề
nghiệp từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 tại các cơ sở giáo dục
công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư do địa phương
quản lý, như sau:
1. Mức thu học phí:
ĐVT: đồng/sinh
viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh/tháng
STT
|
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
I
|
Hệ
trung cấp
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoa học
xã hội, kinh tế luật; nông, lâm, thủy sản.
|
420.000
|
470.000
|
510.000
|
560.000
|
620.000
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch.
|
500.000
|
550.000
|
600.000
|
670.000
|
740.000
|
3
|
Y dược
|
610.000
|
680.000
|
750.000
|
820.000
|
900.000
|
II
|
Hệ cao
đẳng
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoa học
xã hội, kinh tế luật; nông, lâm, thủy sản.
|
480.000
|
530.000
|
580.000
|
640.000
|
700.000
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch.
|
570.000
|
630.000
|
690.000
|
770.000
|
850.000
|
3
|
Y dược
|
700.000
|
780.000
|
850.000
|
940.000
|
1.030.000
|
III
|
Hệ đại
học
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoa học
xã hội, kinh tế luật; nông, lâm, thủy sản.
|
670.000
|
740.000
|
810.000
|
890.000
|
980.000
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch.
|
790.000
|
870.000
|
960.000
|
1.060.000
|
1.170.000
|
3
|
Y dược
|
970.000
|
1.070.000
|
1.180.000
|
1.300.000
|
1.430.000
|
IV
|
Đào tạo
Thạc sĩ
|
Bằng 1,5 mức thu học phí của hệ Đại học tương ứng
với từng ngành
|
V
|
Đào tạo
Tiến sĩ
|
Bằng 2,5 mức thu học phí của hệ Đại học tương ứng
với từng ngành
|
2. Học phí đào tạo đại học và
giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức thu không vượt quá 150% mức thu học phí so
với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên
ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường
xuyên và chi đầu tư.
3. Mức trần học phí đối với đào tạo Thạc sĩ và
Tiến sĩ từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 được xác định bằng mức
trần học phí của hệ Đại học tương ứng với từng ngành nhân (x) cho hệ số được
quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Mức thu học phí học lại bằng với mức thu học
phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung
cấp nghề nghiệp từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 tại các cơ sở
giáo dục công lập do địa phương quản lý được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Các quy định về không thu học phí, miễn giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập: Thực hiện theo Điều 6, 7, 8, 10, 11 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối
với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
và Điều 4, 5, 6, 9 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
6. Việc tổ chức thu, quản lý và sử dụng học phí
thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016, có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016 và thay thế Nghị
quyết số 01/2011/NQ-HĐND ngày 04 tháng 3 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc quy định mức thu học phí đối với các trường do địa phương quản lý năm học
2011 - 2012./.
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 tại cơ sở giáo dục công lập do địa phương quản lý của tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 tại cơ sở giáo dục công lập do địa phương quản lý của tỉnh An Giang
606
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
|
|
IP:
34.225.194.144
|
|
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|