|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Châu
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
27/2011/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 09 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỐI TƯỢNG, KHUNG PHÍ VÀ QUẢN LÝ PHÍ CHỢ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp
lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2002;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông
tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị
của UBND tỉnh tại Tờ trình số 7112/TTr-UBND ngày 21/11/2011;
Trên cơ sở
xem xét báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu
HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Thông
qua đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những
nội dung sau:
1. Đối tượng
nộp phí chợ
a) Tất cả các tổ
chức, cá nhân kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh (kể cả kinh doanh có ki ốt
cố định và kinh doanh ở địa điểm không cố định) đều phải nộp phí chợ. Phí chợ
không áp dụng đối với các loại siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm giao dịch
mua bán hàng hoá.
b) Miễn nộp phí
chợ đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các chợ truyền thống ở các xã
miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa.
2. Khung phí
chợ
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Khung
thu
|
Chợ
hạng 1
|
Chợ
hạng 2
|
Chợ
hạng 3
|
I/
|
Khung phí địa điểm KINH
DOANH cố định
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Vinh
|
đ/m2/tháng
|
từ
15.000 đến 200.000
|
|
|
2
|
Chợ Ga Vinh
|
đ/m2/tháng
|
từ
10.000 đến 124.000
|
|
|
3
|
Các chợ khác
|
|
|
|
|
3.1
|
Ki ốt cố định
|
|
|
|
|
|
Vị trí kinh doanh loại 1
|
đ/m2/tháng
|
từ
40.000 đến 60.000
|
từ
25.000 đến 35.000
|
từ
20.000 đến 30.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 2
|
đ/m2/tháng
|
từ
35.000 đến 50.000
|
từ
20.000 đến 30.000
|
từ
15.000 đến 20.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 3
|
đ/m2/tháng
|
từ
25.000 đến 35.000
|
từ
15.000 đến 25.000
|
từ
10.000 đến 15.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 4
|
đ/m2/tháng
|
từ
18.000 đến 30.000
|
từ
10.000 đến 15.000
|
từ
5.000 đến 10.000
|
3.2
|
Trong đình chợ
|
|
|
|
|
|
Vị trí kinh doanh loại 1
|
đ/m2/tháng
|
từ
40.000 đến 60.000
|
từ
25.000 đến 35.000
|
từ
15.000 đến 25.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 2
|
đ/m2/tháng
|
từ
35.000 đến 55.000
|
từ
15.000 đến 25.000
|
từ
12.000 đến 20.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 3
|
đ/m2/tháng
|
từ
25.000 đến 50.000
|
từ
12.000 đến 20.000
|
từ
7.000 đến 15.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 4
|
đ/m2/tháng
|
từ
15.000 đến 35.000
|
từ
7.000 đến 15.000
|
từ
3.000 đến 8.000
|
3.3
|
Lều bán kiên cố
|
|
|
|
|
|
Vị trí kinh doanh loại 1
|
đ/m2/tháng
|
từ
35.000 đến 55.000
|
từ
22.000 đến 30.000
|
từ
15.000 đến 20.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 2
|
đ/m2/tháng
|
từ
25.000 đến 45.000
|
từ
15.000 đến 25.000
|
từ
10.000 đến 15.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 3
|
đ/m2/tháng
|
từ
20.000 đến 40.000
|
từ
10.000 đến 20.000
|
từ
5.000 đến 10.000
|
|
Vị trí kinh doanh loại 4
|
đ/m2/tháng
|
từ
10.000 đến 25.000
|
từ
5.000 đến 10.000
|
từ
3.000 đến 7.000
|
II
|
Khung phí địa điểm kinh
doanh không cố định
|
|
|
|
|
|
Loại 1: Thực phẩm tươi sống
như lòng sống, tôm, cá, mực…
|
đ/lượt
vào chợ
|
từ
4.000 đến 8.000
|
từ
3.000 đến 5.000
|
từ
2.000 đến 3.000
|
|
Loại 2: Hàng công cụ SX và các
loại thực phẩm khác như rau, gia súc, gia cầm…
|
đ/lượt
vào chợ
|
từ
2.000 đến 4.000
|
từ
2.000 đến 3.000
|
từ
1.000 đến 2.000
|
|
Loại 3: Hàng vặt do người SX tự
bán
|
đ/lượt
vào chợ
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
III
|
Dịch vụ bảo vệ hàng hoá ban
đêm
|
đ/quày/tháng
|
từ
20.000 đến 60.000
|
từ
15.000 đến 40.000
|
từ
12.000 đến 35.000
|
Trường hợp chợ
của tư nhân hoặc doanh nghiệp quản lý từ nguồn vốn không do Nhà nước đầu tư có
thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng tối đa không quá hai lần mức thu quy định
trên;
3. Các tổ chức
thu phí chợ
a) Ban quản lý
chợ; HTX quản lý chợ; Tổ hoặc bộ phận quản lý chợ;
b) Doanh nghiệp
kinh doanh khai thác và quản lý chợ;
c) Các mô hình
quản lý chợ hiện hành khác.
Điều 2. Quản
lý phí chợ
1. Đối với chợ
do nhà nước đầu tư, được trích một phần số phí trong năm cho tổ chức thu phí để
chi phí hoạt động và tổ chức thu phí chợ, số còn lại nộp ngân sách nhà nước. Mức
trích cụ thể cho hoạt động và tổ chức thu phí của tổ chức quản lý chợ như sau:
a) Chợ Vinh, chợ
Ga Vinh và các chợ hạng 1: Trích để lại 80%, nộp ngân sách 20% số phí thu được.
b) Chợ hạng 2;
hạng 3: Trích để lại 90%, nộp ngân sách 10% số phí thu được.
2. Đối với chợ
của tư nhân hoặc doanh nghiệp quản lý từ nguồn vốn không do nhà nước đầu tư thì
việc quản lý số phí thu được thực hiện theo Pháp lệnh phí và lệ phí và các quy
định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao UBND tỉnh
Nghệ An căn cứ vào Nghị quyết này và các quy định của Chính phủ, quy định cụ thể
mức thu phí chợ cho từng hạng chợ và các vị trí kinh doanh để áp dụng trên địa
bàn tỉnh.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
2.983
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|