|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Đào Ngọc Dung
|
Ngày ban hành:
|
05/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2011/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 05 tháng 8 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP
THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010- 2011 đến năm học 2014- 2015;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ;
Sau khi xem xét Tờ trình số
92/TTr-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định mức
thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên
Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa -Xã hội; ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định mức thu học phí hàng năm đối
với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học
2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:
1. Mức thu học phí đối với các cơ sở
giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm
học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái:
a. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm
non và phổ thông công lập theo chương trình đại trà năm học 2011 - 2012:
Cấp
học
|
Mức
thu học phí theo vùng (Dựa trên Hộ khẩu cha mẹ học
sinh)
(Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh)
|
Thời
gian thu học phí
|
Các
phường thuộc thành phố Yên Bái
|
Các
phường thuộc Nghĩa Lộ và các xã, thị trấn thuộc khu vực I
|
Các
xã, thị trấn thuộc khu vực II và khu vực III
|
Mầm non
- Nhà trẻ
- Mẫu giáo
|
100.000
80.000
|
50.000
40.000
|
25.000
20.000
|
Thu
theo số tháng thực học
|
Trung học cơ sở
|
50.000
|
40.000
|
20.000
|
Thu
9 tháng/ năm học
|
Trung học phổ thông; Bổ túc
Trung học phổ thông
|
60.000
|
40.000
|
30.000
|
Thu
9 tháng/ năm học
|
b. Mức thu học phí đối với giáo dục
nghề phổ thông tại trường công lập theo chương trình đại trà năm học 2011 -
2012:
Cấp
học
|
Mức
thu học phí theo vùng (Dựa trên Hộ khẩu cha mẹ học
sinh)
(Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh)
|
Thời
gian thu học phí
|
Các
phường thuộc thành phố Yên Bái
|
Các
phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ và các xã, thị trấn thuộc khu vực I
|
Các
xã, thị trấn thuộc khu vực II và khu vực III
|
Trung học cơ sở
|
55.000
|
40.000
|
35.000
|
Cả
khóa học
|
Trung học phổ thông
|
85.000
|
65.000
|
50.000
|
Cả
khóa học
|
c. Từ năm học 2012 - 2013 trở đi, mức
thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập, giáo dục nghề phổ thông
tại các trường công lập sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình
quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo và tình hình thực tế của địa
phương, UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định điều chỉnh
mức thu học phí hàng năm cho phù hợp.
d. Các trường mầm non, phổ thông công
lập thực hiện chương trình chất lượng cao, các trường được giao tự chủ một phần
về ngân sách được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi
phí đào tạo, báo cáo sở Giáo dục - Đào tạo để thẩm định trình
Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép và báo
cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định mức thu học phí đối
với các loại hình trường này.
Đơn vị:
1.000đ/tháng/học sinh, sinh viên
STT
|
Nhóm
ngành
|
Năm
học 2011-2012
|
Năm
học 2012-2013
|
Năm
học 2013-2014
|
Năm
học 2014-2015
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
1
|
Khoa học xã hội, luật, kinh tế;
nông, lâm, thủy sản
|
175
|
200
|
205
|
235
|
240
|
270
|
270
|
410
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ;
thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
195
|
220
|
235
|
270
|
275
|
315
|
320
|
365
|
3
|
Y dược
|
225
|
255
|
280
|
320
|
335
|
385
|
390
|
450
|
2. Mức
thu học phí đối với các cơ sở đào tạo, dạy nghề công lập do tỉnh quản lý
a. Mức thu học phí đối với trung cấp
chuyên nghiệp, cao đẳng tại các trường công lập theo các nhóm ngành đào tạo
chương trình đại trà từ năm 2011 đến năm 2014:
b. Mức thu học phí đối với đào tạo
trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập:
|
|
|
Đơn vị: 1.000đ/tháng/học
sinh, sinh viên
|
STT
|
Tên
mã nghề
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
1
|
Báo chí và thông tin; pháp luật
|
135
|
150
|
150
|
165
|
155
|
170
|
165
|
180
|
2
|
Toán và thống kê
|
145
|
155
|
155
|
170
|
165
|
175
|
175
|
190
|
3
|
Nhân văn; khoa học xã hội và hành vi;
kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội
|
150
|
165
|
165
|
175
|
170
|
190
|
180
|
195
|
4
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
175
|
200
|
180
|
215
|
195
|
230
|
200
|
235
|
5
|
Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch
vụ cá nhân
|
195
|
210
|
200
|
220
|
215
|
235
|
230
|
245
|
6
|
Nghệ thuật
|
215
|
235
|
230
|
255
|
240
|
265
|
260
|
280
|
7
|
Sức khỏe
|
220
|
240
|
235
|
255
|
245
|
275
|
260
|
285
|
8
|
Thú y
|
235
|
260
|
255
|
275
|
265
|
285
|
280
|
305
|
9
|
Khoa học sự sống; sản xuất và chế
biến
|
240
|
265
|
255
|
280
|
275
|
300
|
285
|
310
|
10
|
An ninh, quốc phòng
|
260
|
285
|
280
|
300
|
295
|
320
|
310
|
340
|
11
|
Máy tính và công nghệ thông tin;
công nghệ kỹ thuật
|
280
|
305
|
295
|
325
|
310
|
345
|
330
|
365
|
12
|
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; môi trường và bảo vệ môi trường
|
285
|
310
|
300
|
330
|
320
|
350
|
340
|
370
|
13
|
Khoa học tự nhiên
|
295
|
320
|
310
|
340
|
325
|
360
|
345
|
375
|
14
|
Khác
|
300
|
325
|
320
|
350
|
340
|
370
|
360
|
390
|
15
|
Dịch vụ vận tải
|
330
|
365
|
350
|
390
|
370
|
410
|
390
|
435
|
3. Học phí học đối với sơ cấp
nghề và dạy nghề thường xuyên: Được thu theo thỏa thuận với người
học nghề nhưng không được cao hơn mức thu học phí đối với trung cấp nghề.
4. Đối với những ngành, nghề khó tuyển
sinh, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo căn cứ vào đặc điểm và yêu cầu phát triển của
ngành đào tạo, hoàn cảnh của học sinh, sinh viên được quy định mức học phí cụ
thể đối với từng loại đối tượng và ngành nghề đào tạo nhưng không thấp hơn 50%
mức trần học phí tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP .
5. Học phí đào tạo theo phương thức
giáo dục thường xuyên: Mức thu do đơn vị quyết định theo nguyên tắc đủ bù đắp chi
phí nhưng không quá 150% mức học phí chính
quy cùng cấp học và cùng nhóm nghề đào tạo.
6. Chính sách miễn giảm học phí, cơ
chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác thực hiện theo theo Nghị định
số 49/2010/NĐ-CP và Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH .
7. Các quy định
trước đây về miễn giảm, cơ chế thu, sử dụng học phí trái với
các quy định của Nghị quyết này đều bãi bỏ.
8. Mức thu học phí của Nghị quyết này được thực hiện năm học 2011-2012 đến hết năm học 2014 -
2015.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, Kỳ họp thứ 2 thông qua./.
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Yên Bái ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND ngày 05/08/2011 về quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Yên Bái ban hành
3.898
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|