|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Trang
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2023/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 11
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CÁC NGHỊ QUYẾT VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hưởng dân thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng
12 mẫu 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí đăng ký cư trú;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của các Nghị quyết về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số
217/BC-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải
trình ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu, thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2020 về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum (đã được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị quyết số 80/2021/NQ-HĐND ngày
14 tháng 12 năm 2021 và Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum)
1. Sửa đổi, bổ sung Mục I, Phần B, Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND về Phí sử dụng công trình kết cấu hạ
tầng (đối với phương tiện ra, vào các cửa khẩu) trong Khu kinh tế cửa khẩu
quốc tế Bờ Y (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số
80/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021) (Chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm
theo).
2. Mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trực tuyến bằng
50% mức thu lệ phí tại Mục III, Phần A, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết
số 28/2020/NQ-HĐND (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số
32/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022).
3. Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trực tuyến bằng
50% mức thu lệ phí tại Mục III, Phần B, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết
số 28/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số
cụm từ, khoản, điều của Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
Kon Tum (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số
80/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 và Nghị
quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Thay thế cụm từ “giao dịch bảo đảm” bằng cụm từ
“biện pháp bảo đảm” tại Phần E, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Bãi bỏ Lệ phí đăng ký cư trú quy định tại Mục I,
Phần A, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
Kon Tum (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 7 năm 2022)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon
Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 21 tháng 7 năm 20237.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL):
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|
PHỤ LỤC
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
Tỷ lệ (%) để lại đơn vị thu
|
Tỷ lệ (%) nộp NSNN
|
Ghi chú
|
I
|
Phí sử dụng công trình kết
cấu hạ tầng (đối với phương tiện ra, vào các cửa khẩu) trong Khu kinh tế cửa
khẩu quốc tế Bờ Y
|
|
|
|
|
|
1
|
Đối tượng nộp phí
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân trong nước và
ngoài nước có phương tiện ra, vào các cửa khẩu trong Khu kinh tế cửa khẩu quốc
tế Bờ Y có trách nhiệm nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng
|
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung thu phí
|
|
|
|
|
|
a
|
Xe chở người (có chở
khách hoặc không chở khách); xe chở hàng (không chở hàng hoặc có chở
hàng khác với hàng hóa quy định ở mục b)
|
|
|
|
|
|
-
|
Xe ôtô con; xe bán tải; xe tải
có trọng tải dưới 1.500 kg.
|
đồng/xe/lượt qua cửa khẩu
|
50.000
|
15%
|
85%
|
|
-
|
Xe khách từ 10 chỗ ngồi đến 30
chỗ ngồi; xe tải có trọng tải từ 1.500 kg đến dưới 4.000 kg.
|
đồng/xe/lượt qua cửa khẩu
|
70.000
|
15%
|
85%
|
|
-
|
Xe khách từ 31 chỗ ngồi trở
lên; xe tải, xe kéo rơ moóc, xe kéo sơ mi rơ moóc có trọng tải từ 4.000 kg đến
dưới 10.000 kg.
|
đồng/xe/lượt qua cửa khẩu
|
130.000
|
15%
|
85%
|
|
-
|
Xe tải, xe kéo rơ moóc, xe
kéo sơ mi rơ moóc có trọng tải từ 10.000 kg đến dưới 18.000 kg; xe chở hàng bằng
container 20 fit.
|
đồng/xe/lượt qua cửa khẩu
|
220.000
|
15%
|
85%
|
|
-
|
Xe tải, xe kéo rơ moóc, xe kéo
sơ mi rơ moóc có trọng tải từ 18.000 kg trở lên; xe chở hàng bằng container
40 fit.
|
đồng/xe/lượt qua cửa khẩu
|
320.000
|
15%
|
85%
|
|
b
|
Xe chở hàng: chở gỗ và sản
phẩm chế biến từ gỗ nhập khẩu, xuất khẩu (trừ gỗ rừng trồng và gỗ cây cao
su), chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa
chuyển khẩu, hàng hóa của nước ngoài gửi kho ngoại quan xuất khẩu, hàng hóa
quá cảnh...
|
|
|
|
|
|
-
|
Xe bán tải; xe tải có trọng tải
dưới 1.500 kg.
|
đồng/xe/lượt qua cửa khẩu
|
350.000
|
15%
|
85%
|
|
-
|
Xe tải có trọng tải từ 1.500
kg đến dưới 4.000 kg.
|
đồng/xe/lượt qua cửa khẩu
|
500.000
|
15%
|
85%
|
|
-
|
Xe tải, xe kéo rơ moóc, xe
kéo sơ mi rơ moóc có trọng tải từ 4.000 kg đến dưới 10.000 kg.
|
đồng/xe/lượt qua cửa khẩu
|
1.000.000
|
15%
|
85%
|
|
-
|
Xe tải, xe kéo rơ moóc, xe
kéo sơ mi rơ moóc có trọng tải từ 10.000 kg đến dưới 18.000 kg; xe chở hàng bằng
container 20 fit.
|
đồng/xe/lượt qua cửa khẩu
|
2.000.000
|
15%
|
85%
|
|
-
|
Xe tải, xe kéo rơ moóc, xe
kéo sơ mi rơ moóc có trọng tải từ 18.000 kg trở lên; xe chở hàng bằng
container 40 fit.
|
đồng/xe/lượt qua cửa khẩu
|
2.400.000
|
15%
|
85%
|
|
3
|
Đối tượng miễn nộp phí
|
|
|
|
|
|
-
|
Xe có hộ tống, dẫn đường; xe
công vụ gồm: xe của các cơ quan Đảng, nhà nước, đoàn thể (không bao gồm xe của
doanh nghiệp nhà nước) đi công tác, xe của các Đoàn công tác nước ngoài được
miễn trừ ngoại giao theo qui định của Nhà nước.
|
|
Miễn thu
|
|
|
|
-
|
Xe cứu thương; xe cứu hỏa, xe
máy nông nghiệp; xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe làm
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có thảm họa lớn,
dịch bệnh nguy hiểm
|
|
Miễn thu
|
|
|
|
-
|
Xe chuyên dùng phục vụ quốc
phòng, an ninh (xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang
đang hành quân); xe ô tô của lực lượng Công an, Quốc phòng sử dụng vé “Phí đường
bộ toàn quốc”
|
|
Miễn thu
|
|
|
|
-
|
Xe mô tô hai bánh, xe hai
bánh gắn máy; xe ba bánh gắn máy
|
|
Miễn thu
|
|
|
|
Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung các Nghị quyết về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND ngày 11/07/2023 sửa đổi một số nội dung các Nghị quyết về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum
895
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|