|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá tác động môi trường An Giang
Số hiệu:
|
24/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Võ Anh Kiệt
|
Ngày ban hành:
|
03/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2016/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 03 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính Phủ về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi
trường đơn giản;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Xét Tờ trình số 330/TTr-UBND ngày
28 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,
đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra
của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa
bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
Nghị quyết này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; thẩm định lại báo cáo đánh giá tác
động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng nộp phí:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ
dự án, chủ cơ sở có hoạt động liên quan đến việc thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Cơ quan thu phí:
Cơ quan quản lý nhà nước được giao
nhiệm vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi
trường chi tiết hoặc cơ quan được ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với
các dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh).
4. Mức thu phí:
a) Mức thu phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn
tỉnh An Giang:
Tổng
vốn đầu tư
(tỷ VNĐ)
Mức thu
(triệu đồng)
|
≤ 50
|
>50 và ≤
100
|
>100 và ≤
200
|
>200 và
≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3,
4, 5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
b) Trường hợp thẩm định lại báo
cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, mức thu
bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án
bảo vệ môi trường chi tiết.
5. Chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết là khoản thu thuộc ngân
sách nhà nước.
b) Cơ quan thu phí được trích để
lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để chi phí cho
việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi
trường chi tiết theo quy định. Số tiền còn lại 10% (mười phần trăm) nộp vào
ngân sách nhà nước.
c) Chứng từ thu, chế độ tài chính,
kế toán, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,
đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An Giang thực hiện
theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm
2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002 của Chính phủ, Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí,
Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17
tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử
dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 2
thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016
và thay thế Nghị quyết số 04/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan địa phương thực
hiện./.
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND ngày 03/08/2016 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An Giang
1.271
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|