NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành hành Luật Ngân sách
nhà nước hiện hành;
Căn cứ Nghị định số
25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ: Tài chính - Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2013 về việc Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số
157/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đối
tượng chịu phí, người nộp phí; chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng
chịu phí
Thực hiện theo quy định tại khoản
2, Điều 1, Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm
2013 của liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường.
3. Đối tượng
không chịu phí
a) Nước thải sinh hoạt của hộ gia
đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
b) Nước thải sinh hoạt của các hộ
gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có nước phù hợp
với đời sống kinh tế - xã hội;
c) Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
- Các xã thuộc miền núi, vùng
cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ);
- Các xã không thuộc đô thị
đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định
số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân
loại đô thị.
d) Nước làm mát thiết bị, máy móc
không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng;
đ) Nước mưa tự nhiên chảy tràn;
e) Nước thải sinh hoạt của hộ gia
đình thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của nhà nước quy định.
4. Người nộp phí
Là hộ gia đình, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có nước thải ra môi trường được quy định tại khoản 2, Điều 1 Thông tư
liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ: Tài
chính - Tài nguyên Môi trường.
5. Mức thu phí
5.1 Mức thu phí đối với nước thải sinh hoạt (có ký kết hợp đồng tiêu thụ nước sạch với đơn vị
cung cấp).
a) Mức thu 6% trên giá bán của 1m3
(một mét khối) nước sạch chưa có thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp
được cung cấp nước sạch áp dụng đối với các phường thành phố Tuyên Quang.
b) Mức thu 5% trên giá bán của 1m3
(một mét khối) nước sạch chưa có thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp
được cung cấp nước sạch áp dụng đối với các xã thuộc thành phố Tuyên Quang và
thị trấn thuộc huyện.
c) Mức thu 4% trên giá bán của 1m3
(một mét khối) nước sạch chưa có thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp
được cung cấp nước sạch áp dụng đối với các xã còn lại.
5.2 Mức thu
phí đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai
thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình ở những
nơi chưa có hệ thống cung cấp nước sạch):
a) Đối với đơn vị, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân (không sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, dùng để sinh hoạt):
- Tại phường thành phố Tuyên
Quang: 700 đồng/người/tháng
- Các xã, thị trấn còn lại : 500 đồng/người/tháng.
b) Đối với đơn vị, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân (sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn,
cơ sở rửa xe ô tô, xe máy...):
- Tại phường thành phố Tuyên
Quang: Mức thu 5% trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch
chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Các xã, thị trấn còn lại: Mức
thu 4% trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch chưa có
thuế giá trị gia tăng.
6. Đơn vị thu phí
a) Đơn vị cung cấp nước sạch tổ chức
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của tổ chức, cá nhân có
ký Hợp đồng sử dụng nước sạch của đơn vị.
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn xác định và thu phí đối với tổ chức, hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng thuộc đối tượng phải nộp phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn.
7. Quản lý và sử dụng phí
a) Để lại 7% (Bảy phần trăm)
trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được
cho đơn vị cung cấp nước sạch để trang trải chi phí cho việc thu phí.
b) Để lại 15% (Mười lăm phần
trăm) trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
thu được cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để trang trải chi phí cho việc
thu phí.
c) Phần phí thu được còn lại sau
khi trừ đi phần để lại quy định tại khoản a, khoản b, mục 7, phần II nêu trên,
đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp toàn bộ vào ngân sách địa phương để sử dụng
cho công tác bảo vệ môi trường; bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường
của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi
trường do nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ
thuật xử lý nước thải.
Việc chi trả, thanh toán các khoản
chi từ phần phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nộp vào ngân sách nhà nước
được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
8. Các nội dung khác
ngoài các nội dung quy định nêu trên được thực hiện theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ: Tài
chính - Tài nguyên Môi trường và các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 2. Quy định nêu tại Điều 1 Nghị quyết này thay thế Quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt, quy định tại khoản 9 mục I Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Mục IX, Phần A phụ lục
Danh mục mức thu một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2011/NQ-HĐND
ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII.
Điều 3. Giao Uỷ ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014./.