HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2022/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 06 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN NĂM HỌC 2022-2023 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy định pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày
30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí
hàng năm đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm
tra số 112/BC-BVHXH ngày 03 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí đối với các
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với trẻ em
mầm non, học sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân trên địa bàn tỉnh; các cơ sở thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Nguyên tắc
thực hiện
1. Các cơ sở giáo dục thường xuyên,
cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học
phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học
trên địa bàn.
2. Quy định thời gian thu học phí
trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng:
a) Đối với các tháng có thời gian dạy
học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tiếp, trực tuyến hoặc bố
trí thời gian học bù tại trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu
học phí được tính như sau: Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng dưới
15 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu
học phí 1/2 tháng; trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng từ 15 ngày
trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu
đủ tháng;
b) Đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng
thu học phí không vượt quá 9 tháng/năm học (trường hợp tổng thời gian dạy học
thực tế trong năm học lớn hơn 9 tháng thì cũng chỉ được thu học phí 9 tháng).
3. Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác về học
phí không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo và các văn bản quy định hiện hành.
4. Trường hợp sau khi nghị quyết này
có hiệu lực thi hành mà có văn bản của cấp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn
không thực hiện điều chỉnh mức thu học phí năm học 2022 - 2023 đối với các cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân mà
giữ ổn định mức thu học phí như năm học 2021 - 2022 thì tiếp tục áp dụng mức
thu học phí năm học 2022 - 2023 theo mức thu học phí quy định tại Nghị quyết số
38/2016/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Quy định
mức thu học phí cụ thể đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh
Yên Bái như sau:
1. Mức thu học phí trong trường hợp tổ
chức dạy và học theo hình thức trực tiếp
Đơn vị:
Đồng/học sinh/tháng
TT
|
CẤP
HỌC
|
Mức
thu học phí
|
Vùng
1
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Vùng
5
|
1
|
Mầm non
|
300.000
|
100.000
|
65.000
|
55.000
|
50.000
|
2
|
Tiểu học
|
300.000
|
100.000
|
65.000
|
55.000
|
50.000
|
3
|
Trung học cơ sở
|
300.000
|
100.000
|
65.000
|
55.000
|
50.000
|
4
|
Trung học phổ thông
|
300.000
|
200.000
|
130.000
|
110.000
|
100.000
|
(Các
vùng thực hiện mức thu học phí như phụ lục kèm theo)
2. Mức thu học phí trong trường hợp tổ
chức dạy và học theo hình thức trực tuyến (Online)
Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức
dạy và học theo hình thức trực tuyến (Online) bằng 75% mức thu học phí quy định
tại khoản 1 Điều này. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XIX kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2022, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Tạ Văn Long
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC CÁC
VÙNG ÁP DỤNG MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
I. Vùng 1
Gồm các trường, điểm trường đóng trên
địa bàn các phường, thị trấn:
TT
|
Huyện/thị
xã/thành phố
|
Xã/phường/thị
trấn
|
1
|
Thành phố Yên Bái
|
Phường Nam Cường
|
Phường Hợp Minh
|
Phường Yên Ninh
|
Phường Minh Tân
|
Phường Nguyễn Thái Học
|
Phường Đồng Tâm
|
Phường Nguyễn Phúc
|
Phường Yên Thịnh
|
Phường Hồng Hà
|
2
|
Huyện Văn Yên
|
Thị trấn Mậu A
|
3
|
Huyện Trấn Yên
|
Thị trấn Cổ phúc
|
4
|
Huyện Yên Bình
|
Thị trấn Yên Bình
|
II. Vùng 2
Gồm các trường, điểm trường đóng trên
địa bàn các xã, thị trấn:
TT
|
Huyện/thị
xã/thành phố
|
Xã/phường/thị
trấn
|
1
|
Thành phố Yên Bái
|
Xã Giới Phiên
|
Xã Tân Thịnh
|
Xã Văn Phú
|
Xã Tuy Lộc
|
Xã Âu Lâu
|
Xã Minh Bảo
|
2
|
Huyện Văn Yên
|
Xã Mậu Đông
|
Xã Yên Hợp
|
3
|
Huyện Trấn Yên
|
Xã Minh Quán
|
Xã Cường Thịnh
|
Xã Báo Đáp
|
Xã Đào Thịnh
|
Xã Việt Thành
|
Xã Nga Quán
|
Xã Bảo Hưng
|
Xã Minh Quân
|
4
|
Huyện Yên Bình
|
Xã Đại Đồng
|
Xã Hán Đà
|
Xã Phú Thịnh
|
Xã Đại Minh
|
Xã Thịnh Hưng
|
Xã Mông Sơn
|
Thị trấn Thác Bà
|
III. Vùng 3
Gồm các trường, điểm trường đóng trên
địa bàn các xã:
TT
|
Huyện/thị
xã/thành phố
|
Xã/phường/thị
trấn
|
1
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
Xã Nghĩa Lộ
|
Xã Thanh Lương
|
Xã Thạch Lương
|
Xã Sơn A
|
Xã Phúc Sơn
|
Xã Phù Nham
|
Xã Nghĩa Lợi
|
Xã Hạnh Sơn
|
Phường Cầu Thia
|
Phường Pú Trạng
|
Phường Trung Tâm
|
Phường Tân An
|
Xã Nghĩa An
|
Xã Nghĩa Phúc
|
2
|
Huyện Yên Bình
|
Xã Xuân Long
|
Xã Vũ Linh
|
Xã Bạch Hà
|
Xã Yên Bình
|
Xã Vĩnh Kiên
|
Xã Tân Hương
|
Xã Cảm Ân
|
Xã Bảo Ái
|
3
|
Huyện Lục Yên
|
Thị trấn Yên Thế
|
Xã Vĩnh Lạc
|
Xã Liễu Đô
|
Xã Minh Xuân
|
Xã Mai Sơn
|
Xã Yên Thắng
|
Xã Tân Lĩnh
|
Xã Khai Trung
|
Xã Trúc Lâu
|
Xã Mường Lai
|
4
|
Huyện Trấn Yên
|
Xã Tân Đồng
|
Xã Hòa Cuông
|
Xã Việt Hồng
|
Xã Vân Hội
|
Xã Việt Cường
|
Xã Hưng Thịnh
|
Xã Lương Thịnh
|
Xã Hồng Ca
|
Xã Hưng Khánh
|
Xã Kiên Thành
|
Xã Quy Mông
|
Xã Y Can
|
5
|
Huyện Văn Yên
|
Xã Ngòi A
|
Xã An Bình
|
Xã Tân Hợp
|
Xã Đông Cuông
|
Xã Đông An
|
Xã Đại Phác
|
Xã Yên Phú
|
Xã An Thịnh
|
Xã Yên Thái
|
Xã Quang Minh
|
Xã Lâm Giang
|
Xã Xuân Ái
|
6
|
Huyện Văn Chấn
|
Xã Nghĩa Tâm
|
Thị trấn Sơn Thịnh
|
Xã Đồng Khê
|
Xã Chấn Thịnh
|
Xã Tân Thịnh
|
Xã Đại Lịch
|
Xã Thượng Bằng La
|
Thị trấn nông trường Liên Sơn
|
Thị trấn nông trường Trần Phú
|
7
|
Huyện Trạm Tấu
|
Thị trấn Trạm Tấu
|
Xã Hát Lừu
|
8
|
Huyện Mù Cang Chải
|
Thị trấn Mù Cang Chải
|
IV. Vùng 4
Gồm các trường, điểm trường đóng trên
địa bàn các xã:
TT
|
Huyện/thị
xã/thành phố
|
Xã/phường/thị
trấn
|
1
|
Huyện Yên Bình
|
Xã Ngọc Chấn
|
Xã Phúc Ninh
|
Xã Cảm Nhân
|
Xã Phúc An
|
2
|
Huyện Lục Yên
|
Xã An Phú
|
Xã Minh Tiến
|
Xã Khánh Thiện
|
Xã Tô Mậu
|
Xã An Lạc
|
Xã Động Quan
|
3
|
Huyện Văn Yên
|
Xã Xuân Tầm
|
V. Vùng 5
Gồm các trường, điểm trường đóng trên
địa bàn các xã:
TT
|
Huyện/thị
xã/thành phố
|
Xã/phường/thị
trấn
|
1
|
Huyện Yên Bình
|
Xã Mỹ Gia
|
Xã Xuân Lai
|
Xã Yên Thành
|
Xã Tân Nguyên
|
2
|
Huyện Lục Yên
|
Xã Tân Phượng
|
Xã Phúc Lợi
|
Xã Lâm Thượng
|
Xã Minh Chuẩn
|
Xã Phan Thanh
|
Xã Tân Lập
|
Xã Khánh Hòa
|
Xã Trung Tâm
|
3
|
Huyện Văn Yên
|
Xã Viễn Sơn
|
Xã Phong Dụ Thượng
|
Xã Châu Quế Thượng
|
Xã Đại Sơn
|
Xã Châu Quế Hạ
|
Xã Mỏ Vàng
|
Xã Lang Thíp
|
Xã Nà Hẩu
|
Xã Phong Dụ Hạ
|
4
|
Huyện Văn Chấn
|
Xã Tú Lệ
|
Xã Nậm Búng
|
Xã Gia Hội
|
Xã Nậm Lành
|
Xã Sơn Lương
|
Xã Suối Giàng
|
Xã Nậm Mười
|
Xã Sùng Đô
|
Xã Suối Quyền
|
Xã An Lương
|
Xã Nghĩa Sơn
|
Xã Suối Bu
|
Xã Cát Thịnh
|
Xã Minh An
|
Xã Bình Thuận
|
5
|
Huyện Trạm Tấu
|
Xã Bản Công
|
Xã Xà Hồ
|
Xã Bản Mù
|
Xã Trạm Tấu
|
Xã Pá Hu
|
Xã Pá Lau
|
Xã Túc Đán
|
Xã Phình Hồ
|
Xã Làng Nhì
|
Xã Tà Xi Láng
|
6
|
Huyện Mù Cang Chải
|
Xã Nậm Có
|
Xã Cao Phạ
|
Xã Nậm Khắt
|
Xã Púng Luông
|
Xã La Pán Tẩn
|
Xã Dế Xu Phình
|
Xã Chế Cu Nha
|
Xã Mồ Dề
|
Xã Kim Nọi
|
Xã Lao Chải
|
Xã Khao Mang
|
Xã Hồ Bốn
|
Xã Chế Tạo
|