HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2020/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
30 tháng 9 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH
NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 170/2007/NĐ-CP
ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh
nhân dân;
Căn cứ Nghị định số
106/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 đã được sửa đổi bổ
sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 234/TTr-UBND
ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký
cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo
thẩm tra số 83/BC-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp
lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân và các tổ chức, cá nhân có liên
quan;
b) Cá nhân, hộ gia đình được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân theo quy
định của pháp luật.
Điều 2. Mức thu, miễn lệ phí
đăng ký cư trú, lệ phí cấp Chứng minh nhân dân
1. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Các phường
thuộc thành phố Mỹ Tho
|
Các địa bàn khác
|
1
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi số hộ khẩu; số tạm trú
cho hộ gia đình, cho cá nhân.
|
đồng/lần cấp
|
22.000
|
11.000
|
2
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc
một người nhưng không cấp số hộ khẩu, số tạm trú.
|
đồng/lần đăng ký
|
16.000
|
8.000
|
3
|
Điều chỉnh những thay đổi trong số hộ khẩu, số
tạm trú.
|
đồng/lần điều chỉnh
|
8.000
|
4.000
|
4
|
Gia hạn tạm trú.
|
đồng/lần gia hạn
|
12.000
|
6.000
|
2. Mức thu lệ phí cấp Chứng minh nhân dân
Mức thu lệ phí cấp Chứng minh nhân dân khi cấp lần
đầu, cấp lại, cấp đổi Chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền chụp ảnh của
người được cấp Chứng minh nhân dân):
a) Tại các phường thuộc thành phố Mỹ Tho: 10.000 đồng/lần
cấp;
b) Tại các khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh: 5.000
đồng/lần cấp.
3. Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp Chứng
minh nhân dân:
a) Các đối tượng thuộc gia đình có công với cách
mạng, hộ nghèo, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật;
b) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó
khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ;
c) Các đối tượng phải thay đổi các nội dung về đăng
ký cư trú, phải đổi Chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính.
Điều 3. Chế độ thu, nộp và lập dự toán chi phí
phục vụ công tác thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp Chứng minh nhân dân
1. Chế độ thu, nộp:
a) Lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp Chứng minh
nhân dân được thu bằng tiền Việt Nam. Cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản
lý về cư trú, cấp Chứng minh nhân dân có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí đăng ký cư
trú, lệ phí cấp Chứng minh nhân dân và sử dụng biên lai thu lệ phí theo quy
định hiện hành về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế;
b) Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí một
lần khi nộp hồ sơ thực hiện các thủ tục liên quan đến quản lý cư trú, cấp đổi,
cấp lại Chứng minh nhân dân;
c) Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ
phí thu được vào ngân sách Nhà nước và thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo
tháng, quyết toán lệ phí theo năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
2. Lập dự toán chi phí phục vụ công tác thu lệ phí
Hàng năm, căn cứ vào số thu, các chi phí năm trước
liền kề và nhiệm vụ dự kiến thực hiện năm kế hoạch, cơ quan tổ chức thu lập dự
toán cho công tác thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp Chứng minh nhân dân,
tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi cơ quan tài chính xem xét, tổng hợp vào dự
toán ngân sách địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng
cấp quyết định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang khóa IX, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2020 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 10 tháng 10 năm 2020.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
13/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp Chứng minh nhân dân
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch - Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|