HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2024/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
26 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số
82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ Về đăng ký biện pháp bảo
đảm;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký và cung cấp thông
tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 246/BC-HĐND ngày 25 tháng 12 năm
2024 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký biện pháp bảo đảm và cung
cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị quyết này áp dụng đối
với:
a) Người nộp phí: Tổ chức, cá
nhân yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm, yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang;
b) Tổ chức thu phí: Văn phòng
đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các chi nhánh thuộc
Văn phòng đăng ký đất đai;
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán phí đăng
ký và cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Nghị quyết này không áp dụng
đối với các trường hợp sau:
a) Các cá nhân, hộ gia đình vay
vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy
định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ Về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP) có hồ sơ đăng ký đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định
số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ Về đăng ký biện pháp
bảo đảm.
b) Cơ quan thi hành án dân sự,
chấp hành viên, cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3
Điều 8 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP có yêu cầu xóa đăng ký hoặc yêu cầu rút bớt
một, một số tài sản bảo đảm để xóa đăng ký đối với tài sản này.
c) Chỉnh lý thông tin có sai
sót trong nội dung đã được đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký theo quy định tại
Điều 19 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
d) Xóa đăng ký theo quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 20 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
đ) Hủy đăng ký đối với các
trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
e) Cung cấp thông tin về biện
pháp bảo đảm cho cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quy định tại Điều
52 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
Điều 3. Mức thu phí
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Phí đăng ký biện pháp bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
|
|
a
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Hồ sơ
|
80.000
|
b
|
Đăng ký thay đổi nội dung
biện pháp bảo đảm đã đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất
|
Hồ sơ
|
60.000
|
c
|
Đăng ký thông báo xử lý tài
sản bảo đảm, đăng ký thay đổi thông báo xử lý tài sản bảo đảm
|
Hồ sơ
|
30.000
|
d
|
Xoá đăng ký biện pháp bảo
đảm, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm
|
Hồ sơ
|
20.000
|
2
|
Phí cung cấp thông tin về
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Hồ sơ
|
30.000
|
Điều 4. Quản lý và sử dụng
phí
1. Tổ chức thu phí để lại 90%
(chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho
hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo chế độ quy định.
2. Tổ chức thu phí nộp 10%
(mười phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khóa XIX Kỳ họp chuyên đề thứ 11 thông qua ngày 26 tháng 12 năm
2024, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2025 và thay thế Nghị
quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tuyên Quang Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký
giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang, Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung
quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Hg_185b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|