HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
22/2008/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 27 tháng 11 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ VÀ LỆ PHÍ THEO PHÂN CẤP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI CÁC PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 94/2006/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh
phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 41/TTr-UBND
ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Quy định
mức thu một số khoản phí và lệ phí theo phân cấp của Chính phủ và bổ sung, sửa
đổi một số nội dung tại các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo
thẩm tra số 31/BC - KTNS16 ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Ban Kinh tế và Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức thu một số khoản phí và lệ phí theo phân
cấp của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Có Phụ lục I kèm theo).
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung
tại Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Danh mục mức thu một số loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số
94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Có Phụ lục
II kèm theo).
Điều 2.
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 11
thông qua, ngày 27 tháng 11 năm 2008./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Sáng Vang
|
PHỤ LỤC I:
QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ VÀ LỆ PHÍ THEO PHÂN CẤP
CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 27/11/2008 của HĐND tỉnh)
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản, như sau:
Số
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
1
|
Đá:
|
|
|
a
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ
(granit, gabro, đá hoa...)
|
m3
|
50.000
|
b
|
Quặng đá quý (thạch anh tinh
thể, ...)
|
Tấn
|
50.000
|
c
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
m3
|
1.000
|
d
|
Các loại đá khác (đá làm xi
măng; khoáng chất công nghiệp; barit…)
|
m3
|
2.000
|
2
|
Fenspat
|
m3
|
20.000
|
3
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
4.000
|
4
|
Cát:
|
|
|
a
|
Cát vàng (cát xây tô)
|
m3
|
3.000
|
b
|
Các loại cát khác
|
m3
|
2.000
|
5
|
Đất:
|
|
|
a
|
Đất sét, làm gạch, ngói
|
m3
|
1.500
|
b
|
Đất làm cao lanh
|
m3
|
5.000
|
c
|
Các loại đất khác
|
m3
|
1.000
|
6
|
Than:
|
|
|
a
|
Than bùn
|
Tấn
|
2.000
|
b
|
Các loại than khác
|
Tấn
|
4.000
|
7
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.000
|
8
|
Quặng khoáng sản kim loại:
|
|
|
a
|
Quặng mangan
|
Tấn
|
30.000
|
b
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
40.000
|
c
|
Quặng thiếc
|
Tấn
|
180.000
|
d
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
(Antimon, vàng,...)
|
Tấn
|
10.000
|
2. Tỷ lệ
thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, như sau:
a. Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ áp dụng
10% (mười phần trăm) đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe),
trong đó:
- Số chỗ ngồi trên xe ô tô được
xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.
- Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi
(kể cả lái xe) không bao gồm: Xe lam; xe ô tô thiết kế vừa chở người, vừa chở
hàng hóa.
b. Địa bàn áp dụng: Tỷ lệ thu lệ
phí trước bạ trên được áp dụng thống nhất trên địa bàn các huyện, thị xã.
3. Mức thu và tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực:
a. Mức thu:
- Cấp bản sao từ số gốc: 3.000 đồng/bản;
- Chứng thực bản sao từ bản
chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên mức thu 1.000 đồng/trang, nhưng
tối đa không quá 100.000 đồng/bản;
- Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/bản;
b. Tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia:
- 30% để lại đơn vị chi cho công
tác tổ chức thực hiện thu;
- 70% nộp ngân sách địa phương để
cân đối nhiệm vụ chi trên địa bàn.
Những nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực không quy
định tại điểm 3 này tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
94/2006/NQ - HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
PHỤ LỤC II:
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI DANH MỤC VÀ QUY ĐỊNH BAN
HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 94/2006/NĐ-HĐND NGÀY 08/12/2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 27/11/2008 của HĐND tỉnh)
1. Bãi bỏ Phí an ninh trật tự và
Phí phòng chống thiên tai được quy định tại Mục 9 và Mục 16, Phần I của Quy định
mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và các quy định tại Số thứ tự IX và XVI, Phần
A thuộc Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
2. Bãi bỏ lệ phí “Đăng ký việc
nhận con ngoài giá thú” quy định tại nội dung 1.3, Số thứ tự I, Phần B, Danh mục
mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Miễn thu Phí dự thi, dự tuyển
đối với "Kỳ thi tốt nghiệp Phổ thông trung học, bổ túc văn hoá" quy định
tại Mục 1, Số thứ tự XIII, Phần A của Danh mục mức thu một số loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
4. Miễn thu lệ phí địa chính khi
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn,
hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp (trừ hộ gia đình, cá nhân tại
các phường thuộc thị xã Tuyên Quang) quy định tại Mục 2 và Mục 3, Số thứ tự II,
Phần B, Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
5. Bổ sung vào Mục 6, Phần I của
Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
"6. Phí sử dụng lề đường, bến,
bãi, mặt nước:
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức
và cá nhân được phép sử dụng lề đường, bến, bãi vào mục đích đi lại, sinh hoạt,
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch và quy định của nhà nước và UBND tỉnh về quản lý, sử dụng lề đường, bến,
bãi, mặt nước.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
Công ty Quản lý và xây dựng phát triển đô thị; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị
xã; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Quản lý, sử dụng số thu:
+ 70 % để lại cho đơn vị tổ chức
thực hiện thu để trang trải các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí.
+ 30 % nộp vào ngân sách địa
phương cân đối chung cho việc đầu tư trở lại để sửa chữa lớn cơ sở vật chất nơi
thực hiện nhiệm vụ thu.
+ Đối với các tổ chức kinh tế,
các cá nhân đã nhận thầu hoặc thực hiện đấu thầu lề đường, bến bãi để thu được
để lại 100% số thu để chi phí cho các hoạt động thu phí và có trách nhiệm nộp
thuế theo quy định của pháp luật.
+ Các Bến xe khách hoạt động
theo mô hình đơn vị sự nghiệp thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2006 của Chính phủ, được để lại 100% số thu phí để chi phí cho các
hoạt động sự nghiệp theo quy định."
6. Bổ sung chính sách miễn thu Lệ
phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân vào nội dung “Đối tượng nộp lệ phí”
quy định tại điểm 1.1 và 1.2, Mục 1, Phần II của Quy định mức thu, đối tượng
thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang như sau:
"1.1. Lệ phí hộ tịch:
- Đối tượng nộp lệ phí: Tất cả mọi
công dân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch
theo quy định của pháp luật.
+ Miễn lệ phí
hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc
ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của
hộ nghèo.
+ Miễn lệ phí hộ tịch, hộ khẩu,
chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Lệ phí đăng ký khai sinh; đăng ký kết hôn;
đăng ký khai tử; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ
tịch và các việc đăng ký hộ tịch khác được quy định tại nội dung 1.1, Mục 1, Số
thứ tự I, Phần B thuộc Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang.
+ Thực hiện thu trong các trường
hợp sau: Cấp đổi; cấp lại do sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bị hư hỏng, bị mất; do chuyển
cả hộ ra ngoài phạm vi cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (kể cả ngoài và trong phạm vi
cấp tỉnh) hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
- Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Quản lý, sử dụng số thu:
+ 30% để lại cho đơn vị tổ chức
thực hiện thu để chi phí cho phục vụ trực tiếp việc thu lệ phí.
+ 70% nộp vào ngân sách địa
phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn.
1.2. Lệ phí hộ khẩu và lệ phí chứng
minh nhân dân:
- Đối tượng nộp lệ phí: Tất cả mọi
công dân khi được cơ quan công an cấp mới, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân; tất
cả mọi công dân thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu theo quy định của pháp luật.
+ Miễn lệ phí chứng minh nhân
dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi
của liệt sỹ, thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của
Uỷ ban dân tộc.
+ Miễn lệ phí hộ khẩu đối với
các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt
sỹ, thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về
đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của
Uỷ ban dân tộc.
+ Miễn thu lệ phí cấp mới chứng
minh nhân dân hoặc cấp đổi chứng minh nhân dân trong trường hợp chứng minh nhân
dân do hết hạn sử dụng phải đổi lại (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp
chứng minh nhân dân) quy định tại nội dung 1.2, Mục 1, Số thứ tự I, Phần B thuộc
Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
+ Thực hiện thu trong các trường
hợp sau đây: Cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng
được; do thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân; thay đổi nơi thường
trú ngoài phạm vi cấp tỉnh."
7. Sửa đổi cụm từ “Cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch từ bản gốc” quy định tại nội dung 1.3 , Số thứ tự I, Phần B của
Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thành
“Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc”.
8. Sửa đổi Mục 3, Số thứ tự I,
Phần B thuộc Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang. Mục 3 được quy định lại như sau:
" 3. Lệ phí đăng ký và quản
lý hộ khẩu:
3.1. Cấp đổi, cấp lại do sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú bị hư hỏng, bị mất, do chuyển cả hộ ra ngoài phạm vi cấp
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (kể cả trong và ngoài phạm vi cấp tỉnh).
- Các phường thuộc thị xã
Tuyên Quang: 15.000 đồng/01 lần cấp.
- Các xã, thị trấn còn lại :
10.000 đồng/01 lần cấp.
3.2. Đính chính các thay đổi
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú trừ trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước
thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà hoặc xoá tên trong sổ hộ khẩu.
- Các phường thuộc thị xã
Tuyên Quang: 5.000 đồng/01 lần đính chính.
- Các xã, thị trấn còn lại :
2.000 đồng/01 lần đính chính."
Ghi chú: Các chữ
in nghiêng là nội dung sửa đổi hoặc bổ sung.