|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2013/NQ-HĐND
|
An Giang,
ngày 10 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC
THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7
(Từ ngày 09 đến ngày 10/12/2013)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng
3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Sau khi xem xét Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 22
tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
An Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
An Giang như sau:
1. Đối tượng chịu phí và mức thu phí:
a) Đối với nước thải sinh hoạt do các
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng từ hệ thống cấp nước
sạch.
STT
|
Đối tượng chịu phí
|
Mức thu phí
|
1
|
Hộ gia đình;
|
3%
trên giá bán 1m3 nước sạch sinh hoạt chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng đối với thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu.
Chưa thu đối với các huyện còn lại.
|
2
|
Cơ quan nhà nước;
|
3
|
Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ
các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);
|
4
|
Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn
phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến;
|
5
|
Cơ sở: rửa ô tô, rửa xe máy, sửa
chữa ô tô, sửa chữa xe máy;
|
6
|
Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh;
nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ
khác;
|
b) Đối với nước thải sinh hoạt do các
cơ sở, tổ chức tự khai thác nước để sử dụng ở thành phố Long Xuyên, thành phố
Châu Đốc và thị xã Tân Châu.
STT
|
Đối tượng chịu phí
|
Mức thu phí
(đồng/ tháng/cơ sở)
|
1
|
Cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà trọ, nhà nghỉ
|
|
1.1
|
Dưới 10 phòng
|
15.000
|
1.2
|
Từ 10 phòng đến dưới 20 phòng
|
25.000
|
1.3
|
Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng
|
35.000
|
1.4
|
Từ 30 phòng đến dưới 40 phòng
|
45.000
|
1.5
|
Từ 40 phòng đến dưới 50 phòng
|
55.000
|
1.6
|
Từ 50 phòng trở lên
|
65.000
|
2
|
Cơ sở rửa xe ô tô, xe máy
|
30.000
|
3
|
Cơ sở cửa hàng, nhà hàng, quán ăn uống
|
30.000
|
4
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác như : cơ
sở sửa chữa xe, phòng khám, bệnh viện, cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu…
|
20.000
|
2. Đơn vị thu:
a) Công ty Cổ phần Điện nước An
Giang tổ chức thu đối với các đối tượng do Công ty cung cấp nước sạch.
b) Ủy ban nhân dân xã, phường thuộc
thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu xác định và tổ chức
thu phí đối với các tổ chức, cơ sở kinh doanh dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng.
3. Chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
a) Để lại 5% trên tổng số tiền phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được cho đơn vị cung cấp nước
sạch; 10% trên tổng số phí thu được cho Ủy ban nhân dân xã, phường thuộc thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu để trang trải chi phí cho việc thu phí.
b) Phần còn lại
(sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân
dân xã, phường) được nộp toàn bộ vào ngân sách địa phương để sử dụng cho công
tác bảo vệ môi trường; bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa
phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do
nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý
nước thải, theo tỷ lệ:
- Ngân sách tỉnh hưởng: 50%
- Ngân sách thị xã, thành phố hưởng
: 50%
c) Việc thu, nộp, quản lý sử dụng
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang được
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5
năm 2013; các quy định hiện hành về phí, lệ phí và Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại Điều 1 Nghị
quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12
năm 2013, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế nội
dung tại gạch đầu dòng thứ hai Điều 1 Nghị quyết số 04/2005/NQ-HĐND ngày 29
tháng 6 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII kỳ họp thứ 4 (từ
ngày 28 đến ngày 29 tháng 6 năm 2005) về việc điều chỉnh mức thu phí dự thi, dự
tuyển, ban hành khung thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và
khung thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước)./.
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang
3.631
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|