|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
208/2007/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Trung
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
208/2007/NQ-HĐND
|
Vinh,
ngày 14 tháng 12 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN
LÝ PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 được Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X thông qua ngày
28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
Xét Tờ trình số:
7924/TTr.UBND ngày 30/11/2007 của UBND tỉnh Nghệ An;
Trên cơ sở báo cáo của Ban
Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1. Thông qua đối
tượng thu, mức thu và chế độ quản lý phí sử dụng bến bãi, mặt nước trên địa bàn
tỉnh Nghệ An với những nội dung sau:
1. Đối tượng thu:
Phí bến bãi, mặt nước áp dụng
thu đối với các đối tượng được phép sử dụng bến
bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch,..) theo quy hoạch vào mục đích sản xuất,
kinh doanh phù hợp với quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng bến bãi mặt nước.
Bao gồm: Những bến bãi, mặt nước thuộc diện tích đất Nhà nước giao cho các đơn
vị sự nghiệp quản lý (Đất thuộc Bãi sát hạch lái xe cơ giới đường bộ,...); Bến,
bãi thuộc diện tích các công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh
(Các bãi gửi xe tại khu chung cư, tượng đài,...); hoặc các vùng đất và mặt nước
thuộc khoản 2 Điều 3 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ
Về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003, như đất bãi cát, đất bãi đá, mặt
nước sông, suối, chưa cho tổ chức cá nhân thuê,
được quy định giao cho UBND xã, phường, thị trấn quản lý,..
2. Mức thu phí bến bãi, mặt
nước:
TT
|
Đối tượng
kinh doanh
|
ĐVT
|
Mức thu tối
đa
|
Ghi chú
|
I
|
Đối với bãi đá, bãi cát sỏi
|
|
|
|
1
|
Bãi đá hộc
|
đồng/1m3 khai thác
|
1.000
|
|
2
|
Bãi đá trắng
|
đồng/1m3 khai
thác
|
1.300
|
|
3
|
Bãi sỏi
|
đồng/1m3 khai
thác
|
1.200
|
|
4
|
Bãi cát
|
đồng/1m3 khai
thác
|
900
|
|
5
|
Mặt nước khai thác vàng sa khoáng
|
đồng/tàu/tháng
|
300.000
|
Bình quân
|
|
|
|
|
|
II
|
Đối với bến cá thuộc phường, xã quản lý
|
|
|
|
1
|
Thuyền
|
|
|
|
a
|
Thuyền nan lắp máy có công suất trên 5 CV
|
đồng/1 lần ra
vào bến
|
3.000
|
1 lần không quá 24h
|
b
|
Thuyền gỗ lắp máy có công suất trên 5 CV
|
đồng/1 lần ra
vào bến
|
5.000
|
|
2
|
Xe bò lốp và xe máy chở cá, hải sản
|
đồng/1 lần ra
vào bến
|
1.000
|
|
3
|
Xe ô tô có trọng tải dưới 1 tấn
|
đồng/1 lần ra
vào bến
|
5.000
|
4
|
Xe ô tô có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn
|
đồng/1 lần ra
vào bến
|
10.000
|
|
5
|
Xe ô tô có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn
|
đồng/1 lần ra
vào bến
|
15.000
|
1 lần không quá
24h
|
6
|
Xe ô tô có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
|
đồng/1 lần ra
vào bến
|
20.000
|
|
7
|
Xe ô tô có trọng tải trên 10 tấn
|
đồng/1 lần ra
vào bến
|
25.000
|
|
8
|
Đò (chèo thủ công) có chở cá hoặc vận chuyển dầu
|
đồng/1 lần ra
vào bến
|
5.000
|
1 lần không quá
24h
|
9
|
Thuyền nan
|
đồng/1 lần ra
vào bến
|
500
|
10
|
Thuyền gỗ chèo thủ công
|
đồng/1 lần ra
vào bến
|
1.000
|
11
|
Sữa chữa tàu thuyền qua triền đà
|
đồng/1 tháng
|
65.000
|
|
12
|
Sữa chữa tàu thuyền không qua triền đà
|
đồng/1 tháng
|
30.000
|
|
13
|
Tàu bán dầu cố định tại bến
|
đồng/1 tháng
|
20.000
|
|
III
|
Bãi tắm biển
|
|
|
|
A
|
Mức thu phí sử dụng bãi tắm đối với nhà
khách, nhà nghỉ, khách sạn
|
|
|
|
1
|
Thị xã Cửa Lò
|
|
|
|
a
|
Các cơ sở có địa điểm kinh doanh sinh lợi cao
(bám đường sát biển)
|
đ/giường/năm
|
90.000
|
|
b
|
Các cơ sở có địa điểm kinh doanh sinh lợi khá
(bám đường tuyến 2)
|
đ/giường/năm
|
70.000
|
|
c
|
Các cơ sở có địa điểm kinh doanh còn lại
|
đ/giường/năm
|
40.000
|
|
2
|
Các huyện: Nghi Lộc, Diễn Châu, Quỳnh Lưu
|
Bằng 50% mức
thu địa điểm tương ứng tại thị xã Cửa Lò.
|
B
|
Mức thu phí sử dụng bãi tắm đối với các kiốt
kinh doanh tại khu lâm viên và bãi tắm
|
|
|
|
1
|
Ốt có doanh thu đến 20tr đồng/năm
|
Đồng/ốt/năm
|
150.000
|
|
2
|
Ốt có doanh thu trên 20tr đồng đến 50tr đồng/năm
|
nt
|
700.000
|
|
3
|
Ốt có doanh thu trên 50tr đồng đến 100tr đồng/năm
|
nt
|
1.200.000
|
|
4
|
Ốt có doanh thu trên 100tr đồng đến 200tr đồng/năm
|
nt
|
2.000.000
|
|
5
|
Ốt có doanh thu trên 200tr đồng đến 300tr đồng/năm
|
nt
|
2.500.000
|
|
6
|
Ốt có doanh thu trên 300tr đồng đến 400tr đồng/năm
|
nt
|
3.000.000
|
|
7
|
Ốt có doanh thu trên 400tr đồng/năm
|
nt
|
3.600.000
|
|
IV
|
Thuê sân bãi sát hạch lái xe cơ giới đường
bộ để chạy thử
|
Đồng/giờ/xe
|
45.000
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện thu phí bến bãi, mặt
nước:
1. Thực hiện thu: Các đơn vị
(UBND phường, xã, thị trấn, các đơn vị sự nghiệp) được giao quản lý bến bãi, mặt
nước có trách nhiệm tổ chức thu phí bến bãi, mặt nước đúng quy định;
2. Quản lý nguồn thu:
a) Các đơn vị thu phí sử dụng
hoá đơn thu phí theo quy định của Bộ Tài chính;
b) Trường hợp tổ chức thu phí
theo hình thức đấu thầu thì tiền thu phí qua kết quả đấu thấu nộp 100% vào ngân
sách Nhà nước;
c) Trường hợp tổ chức thu phí
không theo hình thức đấu thầu thì đơn vị thu phí được trích 20% số phí thu được
để chi phí cho hoạt động thu phí, số còn lại 80% nộp ngân sách Nhà nước.
3. Cục thuế Nghệ An có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện việc tự kê
khai, quyết toán và nộp tiền phí được vào ngân sách theo đúng quy định của Luật
quản lý thuế.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An căn cứ
Nghị quyết này và các quy định của Chính phủ, ban hành quy định thu phí bến
bãi, mặt nước áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XV, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thế Trung
|
Nghị quyết 208/2007/NQ-HĐND ban hành đối tượng, mức thu và chế độ quản lý phí sử dụng bến bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 208/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 ban hành đối tượng, mức thu và chế độ quản lý phí sử dụng bến bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
3.869
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|