HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2022/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 45/2018/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2018 CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông báo số 1231-TB/TU ngày 01 tháng 12
năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành
phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Xét Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của
HĐND thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố
Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra số 109/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban
Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND về việc quy định một số loại phí, lệ phí
trên địa bàn thành phố Hải Phòng
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản
của Điều 1 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi
môi trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết
số 45/2018/NQ-HĐND)”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Phụ lục số 04 kèm theo Nghị quyết số
45/2018/NQ-HĐND)”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 11 như sau:
“11. Lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố
Hải Phòng (Phụ lục số 11 kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND)”.
2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế một
số Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm 3 Phụ lục số 01 kèm theo
Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND như sau:
“3. Tổ chức thu phí:
Là cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao thực hiện
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân thành phố”.
b) Thay thế Phụ lục số 02, Phụ lục số 04, Phụ lục số
09, Phụ lục số 11 kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND bằng Phụ lục số 01, Phụ
lục số 02, Phụ lục số 03, Phụ lục số 04 kèm theo Nghị quyết này.
3. Thay thế cụm từ “Thông tư
số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính” bằng cụm từ “Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính” tại tiết b, điểm 4
các Phụ lục số 01, 03, 05, 06, 07, 08 kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND .
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Nghị
quyết bảo đảm đúng các quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố,
các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố
và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Bãi bỏ Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc miễn, giảm một số loại phí,
lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
Hải Phòng khóa XVI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH, Chính
phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: TN và MT, NN và PTNT, TC, TP;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ TP);
- Vụ pháp chế (Bộ TC);
- Vụ pháp chế (Bộ TN và MT);
- Đoàn đại biểu Quốc hội HP;
- Ủy ban MTTQVN thành phố;
- Cac Ban HĐND TP;
- Các đại biểu HĐND TP khóa XVI;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- TTQU, TTHU các quận, huyện;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện;
- Công báo HP, Cổng TTĐTTP;
- Báo HP, Đài PT và TH HP;
- Các CV VP HĐND TP;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Lập
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hải Phòng)
1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước
ngoài khi nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của
các dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân
thành phố.
2. Mức thu phí:
Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi
môi trường được xác định theo mức đầu tư dự án, cụ thể như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tổng vốn đầu tư
dự án (tỷ đồng)
|
Mức phí thẩm định
|
Trường hợp 1
|
Trường hợp 2
|
1
|
Đến 10
|
6
|
4
|
2
|
Trên 10 đến 20
|
9
|
6
|
3
|
Trên 20 đến 50
|
15
|
10
|
4
|
Trên 50 đến 100
|
27
|
18
|
5
|
Trên 100
|
30
|
20
|
Ghi chú:
Trường hợp 1: Áp dụng đối với phương án cải tạo,
phục hồi môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng một cơ
quan thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp 2: Áp dụng đối với phương án cải tạo,
phục hồi môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm
quyền phê duyệt.
3. Tổ chức thu phí:
Chi cục Bảo vệ môi trường Hải Phòng thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
4. Quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu phí
Tổ chức thu phí được trích lại 70% tổng số phí thu được
để trang trải cho chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí, 30% nộp ngân sách
nhà nước.
b) Quản lý, sử dụng tiền phí
- Tổ chức thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng
tiền phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định tại Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật phí và lệ
phí; Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
- Tổ chức thu phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ
kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai tài
chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.
PHỤ LỤC SỐ 02:
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hải Phòng)
1. Đối tượng nộp phí:
a) Các tổ chức và cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
và chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
b) Các trường hợp miễn thu phí:
- Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật,
người có công với cách mạng.
- Hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất do tặng cho một phần diện tích của thửa
đất trên Giấy chứng nhận đã cấp để xây dựng, mở rộng các công trình nông thôn
kiểu mẫu.
2. Mức thu phí:
a) Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của hộ
gia đình cá nhân, cụ thể như sau:
- Cấp lần đầu: 170.000 đồng/hồ sơ.
- Cấp đổi, cấp lại, cấp mới, xác nhận thay đổi vào
Giấy chứng nhận đã cấp: 85.000đồng/hồ sơ.
b) Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của các
tổ chức và cơ sở tôn giáo, cụ thể như sau:
- Cấp lần đầu: 3.060.000 đồng/hồ sơ.
- Cấp đổi, cấp lại, cấp mới, xác nhận thay đổi vào
Giấy chứng nhận đã cấp: 1.530.000 đồng/hồ sơ.
3. Tổ chức thu phí:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các quận,
huyện.
4. Quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ trích lại cho tổ chức thu phí:
Tổ chức thu phí được trích lại 70% số phí thu được,
30% nộp ngân sách nhà nước.
b) Quản lý, sử dụng tiền phí:
- Tổ chức thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng
tiền phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính
phủ hướng dẫn Luật Phí và Lệ phí; Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức thu phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ
kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công khai
tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.
PHỤ LỤC SỐ 03:
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ
HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hải Phòng)
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức có ủy quyền giải quyết các công việc về
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
b) Các trường hợp miễn thu lệ phí.
- Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường
hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày
10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận thuộc hộ nghèo, trẻ em, người cao
tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
- Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất do tặng cho một phần diện tích của thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp
để xây dựng, mở rộng các công trình nông thôn mới kiểu mẫu.
2. Mức thu lệ phí:
Mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng/giấy
STT
|
Đối tượng
|
Mức thu
|
A
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
I
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
|
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
1
|
- Tại các phường
|
40.000
|
- Tại các xã, thị trấn
|
20.000
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
|
- Tại các phường
|
90.000
|
- Tại các xã, thị trấn
|
45.000
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gồm cả quyền sử dụng đất và quyền sở
hữu tài sản)
|
|
- Tại các phường
|
150.000
|
- Tại các xã, thị trấn
|
75.000
|
II
|
Cấp lại, cấp đổi, cấp mới, xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
|
|
|
- Tại các phường
|
35.000
|
|
- Tại các xã, thị trấn
|
17.000
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất và quyền
sở hữu tài sản
|
|
|
- Tại các phường
|
60.000
|
|
- Tại các xã, thị trấn
|
30.000
|
B
|
Đối với tổ chức
|
|
I
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
150.000
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận hoặc chứng nhận quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
500.000
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gồm cả quyền sử dụng đất và quyền sở
hữu tài sản)
|
650.000
|
II
|
Cấp lại, cấp đổi, cấp mới, xác nhận thay đổi vào
Giấy chứng nhận đã cấp
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
|
60.000
|
2
|
Cấp GCN có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài
sản
|
75.000
|
3. Tổ chức thu lệ phí:
Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường.
4. Quản lý lệ phí:
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được
vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi
ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật
Tổ chức thu lệ phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế
độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công
khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật.
PHỤ LỤC SỐ 04:
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hải Phòng)
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a) Người đăng ký cư trú theo quy định của Luật Cư
trú.
b) Các trường hợp miễn thu
- Cha, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ;
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của
thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng;
công dân thường trú tại các huyện đảo: Bạch Long Vĩ, Cát Hải; công dân thuộc hộ
nghèo theo quy định của pháp luật.
- Công dân là trẻ em theo quy định tại Điều 1 Luật
Trẻ em.
- Đăng ký cư trú cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi
cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Điều chỉnh thay đổi về địa chỉ nơi cư trú trong
cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới hành chính.
2. Mức thu lệ phí:
Đơn vị tính: đồng/lần
STT
|
Nội dung thu lệ
phí
|
Mức thu tại
|
Công an phường
(đồng)
|
Công an xã, thị
trấn (đồng)
|
1
|
Đăng ký thường trú cả hộ hoặc một người
|
20.000
|
15.000
|
2
|
Đăng ký tạm trú cả hộ; một người hoặc theo danh
sách
|
15.000
|
10.000
|
3
|
Gia hạn tạm trú cả hộ; một người hoặc theo danh
sách
|
15.000
|
10.000
|
4
|
Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu
về cư trú
|
15.000
|
10.000
|
5
|
Tách hộ
|
15.000
|
10.000
|
6
|
Xác nhận thông tin về cư trú
|
15.000
|
10.000
|
Trong đó:
- Việc đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm
trú theo danh sách thì lệ phí đăng ký được tính với từng cá nhân như đăng ký tạm
trú, gia hạn tạm trú cho một người.
- Mức thu trên áp dụng đối với cả các trường hợp
công dân nộp hồ sơ đăng ký cư trú qua Cổng dịch vụ công trực tuyến
3. Tổ chức thu lệ phí:
- Công an xã, phường, thị trấn hoặc Công an quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
- Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết hoặc
thông báo công khai tại địa điểm thu lệ phí về tên lệ phí, mức thu, phương thức
thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền lệ phí phải cấp chứng từ thu lệ phí
cho đối tượng nộp theo quy định.
4. Quản lý lệ phí:
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được
vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi
ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật.
Tổ chức thu lệ phí phải thực hiện nghiêm chỉnh chế
độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí thu được; công
khai tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật./.