Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 187/2015/NQ-HĐND thu quản lý sử dụng phí sử dụng hè lòng lề đường mặt nước Quảng Nam
Số hiệu:
187/2015/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Nam
Người ký:
Nguyễn Ngọc Quang
Ngày ban hành:
11/12/2015
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 187/2015/NQ-HĐND
Qu ảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm
2015
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG
ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ
15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp l ệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm
2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
C ă n cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài
chính về hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
5552/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của
Ủ y ban nhân dân tỉnh
về đ ề nghị bãi bỏ, sửa đ ổ i, bổ sung một s ố loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 79/BC-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước
như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
a) Áp dụng đối với hè đường, lòng đường,
lề đường, dải phân cách thuộc các tuyến giao thông; các bến, bãi, mặt nước không
thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc giao quyền sử dụng đất.
b) Không áp dụng đối với các trường hợp
sau:
- Các tuyến giao thông, bến, bãi, nhà
ga, sân bay, chợ đã cho các cá nhân, tổ chức thuê và tự quản lý.
- Sử dụng tạm thời (đám cưới, đám tang,...).
- Đặt pano, băng rôn, khẩu hiệu, phướn
phục vụ công tác tuyên truyền, c ổ động
trực quan của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội.
2. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân, đơn vị được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hoặc lâ u dài hè đường, lòn g đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường
hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc giao quyền sử dụng đất) vào mục đích sản xuất,
kinh doanh, lắp đặt bảng quảng cáo, tập kết vật liệu, thi công công trình phù hợp
với các quy định của pháp luật.
3. Cơ quan thu phí:
a) Cơ quan thu phí sử dụng hè đường,
lòng đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước vào mục đích sản xuất,
kinh doanh, tập kết vật liệu, thi công công trình:
- Sở Giao thông - Vận tải thu đối với
trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng hè đường,
lòng đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước thuộc quyền quản lý
theo phân cấp.
- Ủy
ban nhân dân cấp huyện thu đối với trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức , cá nhân có nhu cầu sử dụng hè đường,
lòng đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước theo phân cấp quản lý.
b) Cơ quan thu phí sử dụng hè đường,
lòng đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước vào mục đích l ắ p đặt bảng qu ả ng cáo: Sở Văn hóa, Th ể thao
và Du lịch.
4. Mức thu tối đa:
a) Sử dụng vào mục đích sản xuất,
kinh doanh, tập kết vật liệu, th i công
công trình:
TT
Nội
dung
Đơn vị tính
Mức
thu tối đa
1
Tập kết
vật liệu, phế thải xây dựng, thi công công trình
đồng/m2 /ngày
10.000
2
Trông giữ xe đạp, xe máy
a
Sử dụng tạm thời
đồng/m2 /ngày
3.000
b
Sử dụng lâu dài (trên 15 ngày)
đồng/m2 /tháng
30.000
3
Sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thường xuyên (cả ban ngày và ban đêm)
đồng/m2 /tháng
50.000
Trường hợp thời gian sử dụng không
liên tục trong cả ngày (một buổi) thì mức thu bằng 50% m ức thu nêu trên
b) Sử dụng vào mục đích l ắ p đặt bảng quảng cáo:
TT
N ội dung
Đơn vị tính
Mức
thu t ối đa
I
Đặt bảng, bi ển, pano, hộp đèn quảng cáo
1
Đối với tuyến quốc lộ
a
Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng
cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một m ặt
dưới 40m2
đồng/m2 /năm
60.000
b
Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng
cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một m ặt
từ 40m2 trở lên
đồng/m2 /năm
70.000
2
Đối với các tuyến tỉnh lộ
a
Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng
cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2
đồng/m2 /năm
50.000
b
Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng
cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở
lên
đồng/m2 /năm
60.000
3
Đối với các tuyến giao thông do cấp
huyện, cấp xã quản lý
a
Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng
cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt
dưới 40m2
đồng/m2 /năm
40.000
b
Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng
cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một m ặt từ
40m2 trở lên
đồng/m2 /năm
50.000
4
Đối với bến, bãi, mặt nước
đồng/m2 /năm
50.000
II
Đặt quảng cáo b ằng hình thức băng rôn, phướ n
1
Hình thức băng rôn
đồng/tấm/đợt
50.000
2
Hình thức phướn
đồng/tấm/đợt
30.000
5. Quản lý và sử dụng:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu
30% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 70% theo phân cấp ngân
sách hiện hành.
Điều 2. Trên cơ sở mức thu tối
đa quy định tại Khoản 4, Điều 1, giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu cụ
thể, đảm bảo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của
từng địa phương, khu vực. Việc điều chỉnh tăng mức thu phải có kế hoạch, lộ
trình và dựa trên cơ sở thu nhập của người dân, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu
dùng ở từng thời kỳ.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015
và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.
Bãi bỏ nội dung quy định tại Tiết 1,
Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết s ố 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Khóa VII về sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- U BTVQH;
- VP: Q H, CTN, CP;
- Ban CTĐB- U BTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVT U , TT HĐND, UBND t ỉ nh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH t ỉ nh;
- Các Ban HĐND t ỉ nh;
- Đại biểu HĐND t ỉ nh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND t ỉ nh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc t ỉ nh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị x ã , thành
phố;
- TT Tin học - Công báo tỉ nh;
- TTXVN tại Q.Nam;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH Q.Nam;
- CPVP, CV;
- Lưu: V T, CTHĐ(Bình).
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
Nghị quyết 187/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 187/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
3.508
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng