HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2022/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP THUỘC
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN NĂM HỌC 2022 - 2023 THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TÁM (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập; giá dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết quy
định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông
công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học
2022 - 2023 thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý; Báo cáo
thẩm tra của Ban Văn
hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều
chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
năm học 2022 - 2023 thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý.
2. Đối tượng điều chỉnh
a) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên, Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thuộc tỉnh Thái Nguyên quản
lý.
b) Trẻ em học mầm non, học sinh tại
các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; học sinh hệ giáo dục thường
xuyên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 2. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí đối với cơ sở giáo
dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022 - 2023 thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý,
cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
STT
|
Địa
bàn
Cơ sở giáo dục
|
Mức thu
|
Các
phường thuộc thành phố
|
Thị trấn
trung tâm các huyện; các xã, thị trấn không phải xã khu vực I, II, III thuộc
vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
Các
xã, thị trấn còn lại
|
1
|
Mầm non
|
300
|
100
|
50
|
2
|
Tiểu học
|
300
|
100
|
50
|
3
|
Trung học cơ sở
|
300
|
100
|
50
|
4
|
Trung học phổ thông
|
300
|
200
|
100
|
2. Trường hợp học
trực tuyến (online) mức thu học phí bằng với mức thu quy định tại khoản 1 Điều
này.
3. Mức thu học phí đối với cơ sở giáo
dục tiểu học công lập quy định tại khoản 1 Điều này không dùng để thu học phí đối
với học sinh tiểu học tại trường công lập. Mức học phí này dùng làm căn cứ để hỗ
trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng
chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.
4. Đối với cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức thu học phí bằng 2
lần mức thu được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Đối với cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức thu
học phí bằng 2,5 lần mức thu được quy định tại khoản 1 Điều này.
6. Đối với cơ sở giáo dục thường
xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng
mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập
cùng cấp học trên địa bàn đã được quy định tại khoản 1 Điều
này.
7. Học phí được thu định kỳ hàng
tháng. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông học phí được thu tối
đa 9 tháng/năm.
8. Trường hợp xảy
ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng thì học phí được thu theo số
tháng học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí
thời gian học bù tại trường); mức thu học phí bằng mức thu đã được quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV Kỳ họp thứ tám (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 29 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 09 tháng 9 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CT HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|