HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2022/NQ-HĐND
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ
CHẾ HỖ TRỢ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM MẦM NON VÀ HỌC SINH PHỔ
THÔNG CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM HỌC 2022-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 ngày 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước 2015,
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm
2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 287/TTr-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022
của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc dự thảo Nghị quyết quy định cơ chế hỗ trợ
học phí đối với một số đối tượng trẻ em mầm non và học sinh phổ thông của thành
phố Hà Nội năm học 2022-2023; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-VHXH ngày
09 tháng 9 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo
cáo giải trình, tiếp thu số 331/BC-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân Thành phố; Ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng
nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định cơ chế hỗ trợ học phí đối với
một số đối tượng trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên các trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ
thông của thành phố Hà Nội năm học 2022-2023.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang theo học
tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội
trên địa bàn các xã miền núi.
b) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông thuộc đối tượng
được giảm học phí theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 16 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ (không bao gồm các đối tượng
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1) đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông của thành phố Hà Nội; học viên thuộc đối tượng được giảm
học phí theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ đang theo học tại các trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông của
thành phố Hà Nội.
c) Các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông,
các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên của thành phố Hà Nội
có đối tượng theo học quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này.
Các đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 1 của
Nghị quyết này đã hưởng chế độ không phải đóng học phí, miễn học phí theo quy định
tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ và các văn bản liên quan sẽ không được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định
tại Nghị quyết này.
Điều 2. Cơ chế hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ
a) Đối với đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản
2 Điều 1 của Nghị quyết này đang theo học tại các cơ sở giáo dục công lập: Mức
hỗ trợ bằng 100% mức học phí thực tế học sinh phải nộp năm học 2022-2023 do Hội
đồng nhân dân Thành phố quy định đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm
chi thường xuyên tương ứng với hình thức học và vùng, cấp học.
b) Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều
1 của Nghị quyết này đang theo học tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục: Mức
hỗ trợ bằng phần học phí còn lại theo mức học phí năm học 2022-2023 do Hội đồng
nhân dân Thành phố quy định đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi
thường xuyên tương ứng với hình thức học và vùng, cấp học sau khi đã thực hiện
chính sách giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27
tháng 8 năm 2021 của Chính phủ và các văn bản quy định khác có liên quan (Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
Trong trường hợp sau thời điểm Nghị quyết này có hiệu
lực, Chính phủ ban hành quy định về việc giữ nguyên mức học phí năm học
2022-2023 bằng mức học phí năm học 2021-2022: Mức hỗ trợ bằng phần học phí còn
lại theo mức học phí quy định tại Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 23 tháng 9
năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định mức thu học phí đối với
các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội
năm học 2021-2022 tương ứng với hình thức học và vùng, cấp học sau khi đã thực
hiện chính sách giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày
27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ và các văn bản quy định khác có liên quan
2. Thời gian hỗ trợ: Năm học 2022-2023 theo thời gian
học sinh học thực tế.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách nhà nước theo phân
cấp. Riêng năm 2022, từ nguồn dự phòng ngân sách cấp Thành phố.
4. Phương thức thực hiện
a) Ủy ban nhân dân Thành phố giao và phân bổ dự toán
kinh phí cho Sở Giáo dục và Đào tạo để giao dự toán kinh phí hỗ trợ học phí cho
các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
và thực hiện chi trả cho các đối tượng được hưởng chế độ đang theo học tại các
cơ sở giáo dục dân lập, tư thục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (chi trả
thông qua các cơ sở giáo dục).
b) Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã giao và
phân bổ dự toán kinh phí hỗ trợ học phí cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông công lập trực thuộc theo phân cấp quản lý và trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên; giao và phân bổ dự toán kinh phí hỗ trợ học phí cho
phòng giáo dục và đào tạo để chi trả cho các đối tượng được hưởng chế độ đang
theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông dân lập, tư thục trên địa
bàn theo phân cấp quản lý (chi trả thông qua các cơ sở giáo dục).
5. Ngoài các nội dung chính sách nêu trên, đối tượng
thụ hưởng chính sách được hưởng các chính sách khác của Trung ương và Thành phố
theo quy định nhưng không trùng lặp về nội dung hỗ trợ. Trường hợp trong cùng
thời điểm và cùng một nội dung hỗ trợ, đối tượng thụ hưởng chính sách được hưởng
chế độ hỗ trợ có mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố
a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết; chỉ đạo tổ chức tuyên
truyền sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, tổ chức trên địa bàn
Thành phố về cơ chế hỗ trợ học phí đối với một số đối tượng trẻ em mầm non và học
sinh phổ thông của thành phố Hà Nội năm học 2022-2023 quy định tại Nghị quyết.
b) Chỉ đạo các quận, huyện, thị xã tổ chức rà soát, thực
hiện chính sách hỗ trợ, đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đảm bảo việc
thực hiện chính sách công khai, minh bạch, đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố
giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tuyên truyền và giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà
Nội khoá XVI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực kể
từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu thuộc UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQ Việt Nam Thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- VP TU, các Ban Đảng Thành ủy;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VP: Đoàn ĐBQH&HĐND TP; UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- TT HĐND UBND quận, huyện thị xã;
- Công báo Thành phố, Cổng GTĐT Thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC
MỨC HỖ TRỢ HỌC
PHÍ ĐỐI VỚI TRẺ EM MẦM NON VÀ HỌC SINH PHỔ THÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC GIẢM HỌC
PHÍ THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 81/2021/NĐ-CP ĐANG THEO HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC DÂN LẬP, TƯ THỤC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 12/9/2022 của HĐND
thành phố Hà Nội)
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
STT
|
Vùng/cấp học
|
Mức hỗ trợ năm học 2022-2023
|
Hình thức học trực tiếp
|
Hình thức học trực tuyến
|
A
|
Đối với học sinh dân lập, tư thục đã được hưởng chế
độ giảm 70% học phí theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP
|
I
|
Vùng thành thị (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo
dục dân lập, tư thục trên địa bàn các phường và thị trấn)
|
1
|
Mầm non; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông
|
90.000
|
68.000
|
II
|
Vùng nông thôn (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo
dục dân lập, tư thục trên địa bàn các xã trừ các xã miền núi)
|
1
|
Mầm non; Trung học cơ sở
|
30.000
|
23.000
|
2
|
Trung học phổ thông
|
60.000
|
45.000
|
III
|
Vùng miền núi (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo
dục dân lập, tư thục trên địa bàn các xã miền núi)
|
1
|
Mầm non; Trung học cơ sở
|
15.000
|
11.000
|
2
|
Trung học phổ thông
|
30.000
|
23.000
|
B
|
Đối với học sinh dân lập, tư thục đã được hưởng chế
độ giảm 50% học phí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP
|
I
|
Vùng thành thị (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo
dục dân lập, tư thục trên địa bàn các phường và thị trấn)
|
1
|
Mầm non; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông
|
150.000
|
113.000
|
II
|
Vùng nông thôn (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo
dục dân lập, tư thục trên địa bàn các xã trừ các xã miền núi)
|
1
|
Mầm non; Trung học cơ sở
|
50.000
|
38.000
|
2
|
Trung học phổ thông
|
100.000
|
75.000
|
III
|
Vùng miền núi (Học sinh theo học tại các cơ sở giáo
dục dân lập, tư thục trên địa bàn các xã miền núi)
|
1
|
Mầm non; Trung học cơ sở
|
25.000
|
19.000
|
2
|
Trung học phổ thông
|
50.000
|
38.000
|