HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2021/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
13 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP
MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét Tờ trình số 216/TTr-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi
trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-BKTNS ngày 02
tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh
giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân nộp phí; cơ
quan thu phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường.
Điều 2. Mức
thu
1. Phí thẩm định cấp giấy phép
môi trường đối với các dự án, cơ sở thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của
Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường:
a) Dự án đầu tư đã có quyết định
phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; dự án/cơ sở
đã đi vào hoạt động; cơ sở đã vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi trường
trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực:
- Đối với các dự án, cơ sở trên
đất liền: 7.500.000 đồng/giấy phép;
- Đối với các dự án, cơ sở trên
các đảo: 20.200.000 đồng/giấy phép.
b) Dự án đầu tư không thuộc đối
tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng thuộc đối tượng phải
cấp Giấy phép môi trường:
- Đối với các dự án, cơ sở trên
đất liền: 9.000.000 đồng/giấy phép;
- Đối với các dự án, cơ sở trên
các đảo: 23.300.000 đồng/giấy phép.
2. Phí thẩm định cấp giấy phép
môi trường đối với các dự án, cơ sở thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường:
a) Cơ sở thuộc đối tượng phải
có giấy phép môi trường: 5.300.000 đồng/giấy phép;
b) Dự án đầu tư không thuộc đối
tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng thuộc đối tượng phải
cấp Giấy phép môi trường: 6.300.000 đồng/giấy phép;
3. Mức thu phí quy định tại Nghị
quyết này tính theo từng lần thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi
trường và không bao gồm chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.
Điều 3. Cơ quan thu phí, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Cơ quan thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ quan thu phí nộp 10% số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, để lại 90% tổng số tiền phí thu được
để sử dụng chi các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí.
3. Cơ quan thu phí thực hiện kê
khai tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định. Định kỳ hàng
tuần, cơ quan thu phí phải gửi số tiền phí thu được vào tài khoản chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc Nhà nước cùng cấp.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết
này thay thế mục III, phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 122/2018/NQ- HĐND
ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.