HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2020/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày
09 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 27 tháng 11
năm 2020của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng
phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú
Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnhvà
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu, quản lý và sử
dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) (sau đây viết tắt là GCN)
theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị và được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ để thực hiện cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp,
cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã
cấp) theo quy định.
Điều 2. Cơ quan thu phí và Đối
tượng miễn nộp phí
1.Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
(bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy
chứng nhận đã cấp) theo quy định.
2. Cơ quan thu phí
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố.
3. Đối tượng miễn nộp phí
a) Người có công với cách mạng.
b) Hộ nghèo.
c) Hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Người có nhà ở phải di dời do thiên tai.
đ) Hộ gia đình được điều chỉnh diện tích đất đối
với trường hợp nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình
công cộng, phúc lợi xã hội; trường hợp bồi thường bằng đất, giao đất tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Mức thu phí
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đối với Hộ gia đình, cá nhân:
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
MỨC THU (Đồng)
|
I
|
Cấp lần đầu giấy chứng nhận
|
đồng/hồ
sơ/thửa/GCN
|
215.000
|
II
|
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất hoặc
tài sản gắn liền với đất
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
110.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản
gắn liền với đất
|
đồng/hồsơ/thửa/GCN
|
130.000
|
III
|
Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã
cấp
|
|
|
1
|
Chứng nhận biến động về quyền sử dụng đất hoặc
tài sản gắn liền với đất
|
|
|
1.1
|
In mới GCN
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
150.000
|
1.2
|
Chỉnh lý vào GCN đã cấp
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
120.000
|
2
|
Chứng nhận biến động đối với cả đất và tài sản
gắn liền với đất
|
|
|
2.1
|
In mới GCN
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
180.000
|
2.2
|
Chỉnh lý vào GCN đã cấp
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
150.000
|
3
|
Trường hợp đính chính sai sót (do người sử dụng
đất), thay đổi thông tin người sử dụng đất
|
|
|
3.1
|
In mới GCN
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
90.000
|
3.2
|
Chỉnh lý vào GCN đã cấp
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
70.000
|
2. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đối với tổ chức:
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
MỨC THU (Đồng)
|
I
|
Cấp lần đầu giấy chứng nhận
|
đồng/hồ
sơ/thửa/GCN
|
650.000
|
II
|
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất hoặc
tài sản gắn liền với đất
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
320.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản
gắn liền với đất
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
350.000
|
III
|
Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã
cấp
|
|
|
1
|
Chứng nhận biến động về quyền sử dụng đất hoặc
tài sản gắn liền với đất
|
|
|
1.1
|
In mới GCN
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
480.000
|
1.2
|
Chỉnh lý vào GCN đã cấp
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
410.000
|
2
|
Chứng nhận biến động đối với cả đất và tài sản
gắn liền với đất
|
|
|
2.1
|
In mới GCN
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
550.000
|
2.2
|
Chỉnh lý vào GCN đã cấp
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
450.000
|
3
|
Trường hợp đính chính sai sót (do người sử dụng
đất), thay đổi thông tin người sử dụng đất
|
|
|
3.1
|
In mới GCN
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
300.000
|
3.2
|
Chỉnh lý vào GCN đã cấp
|
đồng/hồ sơ/thửa/GCN
|
210.000
|
Điều 4. Quản lý và sử dụng
phí:
Cơ quan thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí
thu được để trang trải chi phí theo quy định tai khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/ND-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phí và Lệ phí; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước
theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn theo luật định giám sát việc thực hiệnNghị quyết này.
3.Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Yên khoá VII,kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực
kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2020./.