|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND học phí mầm non phổ thông thường xuyên đại học Đồng Nai 2016 2021
Số hiệu:
|
18/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Phú Cường
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2016/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 14
tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN, GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH TRỰC
TIẾP QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ
Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến
năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 5517/TTr-UBND ngày 30/6/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu học
phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên,
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ
năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021; Tờ trình số 5764/TTr-UBND ngày
07/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung Tờ
trình số 5517/TTr-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai; báo
cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất thông qua quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 -
2021 cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định mức thu học phí từ năm học
2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai, bao gồm:
a) Các cơ sở giáo dục mầm non,
trung học cơ sở, trung học phổ thông.
b) Các Trung tâm Nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên.
c) Các cơ sở giáo dục đại học,
giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.
2. Đối tượng thu
học phí
Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh
viên, học viên, nghiên cứu sinh đang học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo
dục nghề nghiệp trực thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.
3. Mức thu học phí
a) Học phí cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông giảng dạy theo chương trình đại trà năm học 2016 - 2017:
Đơn vị tính: Đồng/trẻ, học sinh, học viên/tháng
Vùng, địa bàn
|
Mầm non
|
Phổ thông
|
Giáo
dục thường xuyên
|
Nhà trẻ
|
MG
|
MG
|
THCS
|
THPT
|
THCS
|
THPT
|
01 buổi
|
02 buổi
|
1. Thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các phường
|
120.000
|
75.000
|
120.000
|
75.000
|
120.000
|
75.000
|
120.000
|
- Các xã
|
90.000
|
60.000
|
90.000
|
60.000
|
90.000
|
60.000
|
90.000
|
2. Nông thôn
|
75.000
|
45.000
|
75.000
|
45.000
|
75.000
|
45.000
|
75.000
|
3. Miền núi
|
25.000
|
20.000
|
25.000
|
20.000
|
25.000
|
20.000
|
25.000
|
Mức thu học phí trên được xác định theo địa
điểm nơi cơ sở giáo dục đóng.
Từ năm học 2017 - 2018 trở đi, Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh học phí theo
chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo
theo quy định.
b) Học phí hệ chính quy đối với cơ sở giáo dục đại
học, giáo dục nghề nghiệp tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/học sinh, sinh viên, học viên/tháng
Khối
ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Mức
thu học phí
|
Từ
năm học 2016 - 2017 đến năm học 2017 - 2018
|
Từ
năm học 2018 -2019 đến năm học 2019 - 2020
|
Năm
học 2020 - 2021
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản
|
1.225
|
1.400
|
1.750
|
1.295
|
1.480
|
1.850
|
1.435
|
1.640
|
2.050
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
1.435
|
1.640
|
2.050
|
1.540
|
1.760
|
2.200
|
1.680
|
1.920
|
2.400
|
3. Y dược
|
3.080
|
3.520
|
4.400
|
3.220
|
3.680
|
4.600
|
3.535
|
4.040
|
5.050
|
c) Học phí hệ chính quy đối với cơ sở giáo đại học,
giáo dục nghề nghiệp chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/học sinh, sinh viên, học viên/tháng
Ngành nghề đào
tạo
|
Mức thu học phí
|
Năm học 2016 - 2017
|
Năm học 2017 -
2018
|
Năm học 2018 -
2019
|
Năm học 2019 -
2020
|
Năm học 2020 -
2021
|
1. Hệ đại học
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
575
|
630
|
695
|
765
|
840
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
660
|
725
|
795
|
875
|
965
|
- Y dược
|
775
|
850
|
935
|
1030
|
1135
|
2. Hệ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
455
|
500
|
550
|
605
|
665
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
510
|
560
|
615
|
675
|
745
|
- Y dược
|
645
|
710
|
780
|
855
|
945
|
3. Hệ trung cấp
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
336
|
370
|
405
|
445
|
490
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
354
|
390
|
425
|
470
|
515
|
- Y dược
|
590
|
645
|
710
|
780
|
860
|
d) Học phí hệ đào tạo theo phương thức giáo dục thường
xuyên:
Mức thu học phí đào tạo đại học và giáo
dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý thực hiện theo phương
thức giáo dục thường xuyên bằng 150% mức thu học phí so với
hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành
và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường
xuyên và chi đầu tư.
đ) Học phí đối với đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ:
Học phí đối với đào
tạo thạc sỹ, tiến sỹ được xác định bằng
mức học phí của hệ đại học quy định tại Điểm b và Điểm
c, Khoản 3 Điều này nhân với hệ số sau đây:
Trình
độ đào tạo
|
Hệ
số so với đại học
|
1. Đào tạo thạc sỹ
|
1,5
|
2. Đào tạo tiến
sỹ
|
2,5
|
e) Học phí học lại đối
với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học công lập:
Mức học phí học lại đối với từng trình độ, từng
nhóm ngành nghề đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập
bằng mức học phí quy định tương ứng tại các Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ,
Khoản 3 Điều này của nghị quyết.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo,
triển khai thực hiện việc thu học phí theo quy định tại Nghị quyết này và báo
cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức
giám sát thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày
01 tháng 8 năm 2016 và bãi bỏ các nghị quyết về thu học phí của HĐND tỉnh gồm:
Nghị quyết số 197/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 về
mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học
phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 tỉnh Đồng Nai;
Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 về
mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập
thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 14 tháng 7 năm
2016./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND ngày 14/07/2016 quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
3.667
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|