|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 171/2015/NQ-HĐND Phí vệ sinh Hà Giang
Số hiệu:
|
171/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Vương Mí Vàng
|
Ngày ban hành:
|
24/04/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
171/2015/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 24
tháng 04 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 14 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8
năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng
3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng
01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 27/TTr-UBND ngày 02
tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc ban hành Nghị quyết của HĐND
tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh
Hà Giang” và Báo cáo thẩm tra số 134/BC-KTNS ngày 22/4/2015 của Ban Kinh tế -
Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
1. Đối tượng nộp:
Các cá nhân, hộ gia đình, cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cơ sở sản xuất kinh doanh tại những khu vực có hoạt động thu gom, vận chuyển và
xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh.
2. Mức thu: Quy định mức thu tối đa tại Phụ
lục kèm theo Nghị quyết này.
3. Đơn vị tổ chức thu:
a) Ban quản lý chợ: Thu phí đối với các chợ có Ban
quản lý.
b) Công ty Cổ phần môi trường đô thị Hà Giang.
c) Đơn vị dịch vụ công cộng và môi trường đô thị
các huyện.
d) Cơ sở hoạt động kinh doanh dịch vụ công cộng và
vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu Phí vệ sinh:
a) Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ thu
phí (không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao
cho tổ chức, cá nhân): Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá
nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của
Luật thuế hiện hành và quản lý, sử dụng số tiền phí thu theo quy định của pháp
luật.
b) Đối với các tổ chức, đơn vị sự nghiệp tổ chức
thu phí (do Nhà nước đầu tư là khoản thu của ngân sách nhà nước):
- Trường hợp đơn vị, tổ chức thu phí đã được ngân
sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hằng năm thì
phải nộp 100% số phí thu được vào ngân sách theo phân cấp (đơn vị thuộc cấp
nào quản lý thì ngân sách cấp đó được hưởng 100%).
- Đơn vị, tổ chức thu phí nhưng chưa được ngân sách
nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí thì được để lại 30% trên tổng số
tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí theo quy định; số phí còn lại
(70%) nộp ngân sách nhà nước theo phân cấp và được hạch toán theo chương tương ứng
của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 5
năm 2015 và thay thế các quy định liên quan đến Phí vệ sinh tại các Nghị quyết
của HĐND tỉnh gồm: Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2007 “về
việc quy định về thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí vệ sinh, phí thư viện
và phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp”; Nghị quyết số
19/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 “quy định mức thu, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; lệ phí cấp giấy phép xây dựng và sửa đổi, bổ sung quy định về Phí vệ
sinh tại Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007”.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
mức thu cụ thể phù hợp với thực tế và hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
khóa XVI - Kỳ họp thứ 14 (Chuyên đề) thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIII tình;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVI;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT; TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Vương Mí Vàng
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ VỆ SINH
(Kèm theo Nghị quyết số 171/2015/NQ-HĐND ngày 24/4/2015 của HĐND tỉnh Hà
Giang)
STT
|
Đối tượng thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa
|
Địa bàn Thành
phố Hà Giang
|
Thị trấn thuộc
huyện Vị Xuyên, Bắc Quang
|
Địa bàn còn lại
và các huyện còn lại
|
I
|
Các đơn vị hành chính, sự
nghiệp, đơn vị, trụ sở làm việc của doanh nghiệp (không xác định được khối lượng rác)
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan hành chính, sự nghiệp, đơn vị, trụ sở
doanh nghiệp có số lao động từ 20 người trở xuống
|
đồng/tháng
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
2
|
Cơ quan hành chính, sự nghiệp, đơn vị, trụ sở
doanh nghiệp có số lao động từ 21 người đến 50 người
|
đồng/tháng
|
180.000
|
160.000
|
140.000
|
3
|
Cơ quan hành chính, sự nghiệp, đơn vị, trụ sở
doanh nghiệp trên 50 người đến 100 người
|
đồng/tháng
|
300.000
|
280.000
|
260.000
|
4
|
Cơ quan hành chính, sự nghiệp, đơn vị, trụ sở
doanh nghiệp trên 100 người
|
đồng/tháng
|
420.000
|
400.000
|
380.000
|
II
|
Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở kinh doanh ăn uống, cà phê, giải khát,
karaoke...
|
đồng/tháng
|
300.000
|
280.000
|
260.000
|
2
|
Cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ,
nhà trọ
|
đồng/phòng
|
26.000
|
24.000
|
22.000
|
3
|
Hộ kinh doanh nhà ở cho thuê
|
đồng/phòng
|
14.000
|
12.000
|
10.000
|
4
|
Cơ sở kinh doanh vật liệu xây dựng, điện, nước, mộc,
kim khí, nội thất, ô tô, xe máy
|
đồng/tháng
|
300.000
|
280.000
|
260.000
|
5
|
Cơ sở dịch vụ sửa chữa ô tô, mô tô
|
đồng/tháng
|
300.000
|
280.000
|
260.000
|
6
|
Cơ sở dịch vụ rửa xe
|
đồng/tháng
|
180.000
|
160.000
|
140.000
|
7
|
Cửa hàng cắt tóc, gội đầu; hộ kinh doanh quà
bánh, xôi, bún, cháo, rau
|
đồng/tháng
|
300.000
|
280.000
|
260.000
|
8
|
Các hộ kinh doanh dịch vụ tại các loại chợ (bao gồm
giết mổ gia cầm và động vật khác)
|
|
|
|
|
|
- Giết mổ gia cầm và các loại động vật khác, kinh
doanh hoa quả
|
đồng/tháng
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
|
- Các hộ kinh doanh khác còn lại
|
đồng/tháng
|
90.000
|
70.000
|
50.000
|
9
|
Cơ sở sản xuất kinh doanh khác còn lại
|
đồng/tháng
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
10
|
Cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ xác định được
khối lượng rác thải từ 1m3 trở lên
|
đồng/m3
rác
|
240.000
|
220.000
|
200.000
|
III
|
Cơ sở giết mổ gia súc,
gia cầm (trừ cơ sở kinh doanh giết mổ
trực tiếp tại các chợ)
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở giết mổ tập trung
|
đồng/tháng
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
2
|
Cơ sở giết mổ nhỏ lẻ
|
đồng/tháng
|
180.000
|
160.000
|
140.000
|
IV
|
Đối với các công trình
xây dựng (không xác định được khối lượng rác)
|
|
|
|
|
1
|
Công trình xây dựng mới
|
đồng /m2
sàn
|
1.800
|
1.600
|
1.400
|
2
|
Đối với công trình cải tạo, sửa chữa (nhà ở tư
nhân) tại nơi có hoạt động thu gom rác thải
|
đồng/công trình
|
250.000
|
230.000
|
210.000
|
V
|
Cơ sở khám chữa bệnh (không
xác định được khối lượng rác thải sinh hoạt)
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở khám chữa bệnh tư nhân
|
đồng/tháng
|
450.000
|
430.000
|
410.000
|
2
|
Bệnh viện
|
|
|
|
|
|
- Từ 400 giường trở lên
|
đồng/tháng
|
3.200.000
|
3.000.000
|
2.800.000
|
|
- Từ 200 giường đến dưới 400 giường
|
đồng/tháng
|
2.600.000
|
2.400.000
|
2.200.000
|
|
- Dưới 200 giường
|
đồng/tháng
|
1.800.000
|
1.600.000
|
1.400.000
|
3
|
Cơ sở khám, chữa bệnh khác còn lại
|
đồng/tháng
|
1.600.000
|
1.400.000
|
1.200.000
|
VI
|
Các tổ chức, cơ quan, đơn
vị xác định được khối lượng rác thải từ 1m3 trở lên
|
đồng/m3
rác
|
240.000
|
220.000
|
200.000
|
VII
|
Cá nhân, hộ gia đình
không kinh doanh
|
Đồng/hộ /tháng
|
30.000
|
28.000
|
26.000
|
Nghị quyết 171/2015/NQ-HĐND Quy định về Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 171/2015/NQ-HĐND ngày 24/04/2015 Quy định về Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
5.285
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|