|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2008/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
K’ Beo
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
16/2008/NQ-HĐND
|
Gia
Nghĩa, ngày 22 tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK
NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
KHÓA I, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đông nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết việc thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết việc
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày
12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn
thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày
12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 2751/TTr-UBND ngày
19/11/2008 về việc ban hành các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra số 24/BC-KTNS ngày 12/12/2008 của Ban Kinh tế và
Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu tham dự tại kỳ
họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua việc ban hành lệ phí trước bạ đối
với ô tô dưới 10 chỗ ngồi và phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều 2.
Mức thu các khoản phí, lệ phí:
A. Lệ phí
trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi:
- Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối
với ô tô dưới 10 (mười) chỗ ngồi (kể cả lái xe) là 10% (mười phần trăm).
- Số chỗ ngồi trên xe ô tô được
xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.
- Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi
(kể cả lái xe) không bao gồm: Xe lam; xe ô tô thiết kế vừa chở người, vừa chở
hàng hóa.
Các quy định khác thực hiện theo
Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ và các văn bản khác có liên
quan.
B. Phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
I. Quy định
chung:
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm: đá, cát, đất, than, nước khoáng
thiên nhiên và các loại khoáng sản kim loại.
2. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại
khoáng sản:
2.1. Đá:
- Đá ốp lát, làm mỹ nghệ
(granit, gabro, đá hoa...)
- Quặng đá quý (kim cương, ru
bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin,
spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit...)
- Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
- Các loại đá khác (đá làm xi
măng, khoáng chất công nghiệp…)
2.2. Cát:
- Cát vàng (cát xây tô)
- Các loại cát khác
2.3. Đất:
- Đất sét, làm gạch, ngói
- Đất làm cao lanh
- Các loại đất khác
2.4. Than bùn
2.5. Nước khoáng thiên nhiên
2.6. Quặng khoáng sản kim loại:
- Quặng sắt
- Quặng chì
- Quặng kẽm
- Quặng đồng
- Quặng bô xít
- Quặng thiếc
- Quặng cromit
- Quặng khoáng sản kim loại khác
II. Cách tính
và mức thu phí:
1. Cách tính:
Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính như sau:
Phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ (đồng)
|
=
|
Số
lượng từng loại khoáng sản khai thác
(tấn
hoặc m3)
|
x
|
Mức
thu tương ứng
(đồng/tấn
hoặc m3)
|
- Số lượng khoáng sản khai thác
để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là số lượng khoáng sản nguyên
khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí, không phân biệt mục đích khai thác (để
bán ngay, đem trao đổi, tiêu dùng nội bộ, dự trữ đưa vào sản xuất tiếp theo...)
và công nghệ khai thác (thủ công, cơ giới) hoặc vùng, miền, điều kiện khai thác
(vùng núi, trung du, đồng bằng, điều kiện khai thác khó khăn, phức tạp...). Trường
hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng tuyển, chế biến trước khi bán ra, căn cứ
điều kiện thực tế khai thác và công nghệ chế biến khoáng sản trên địa bàn để
quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm tiêu thụ ra số lượng
khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại
khoáng sản cho phù hợp.
- Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản được thu bằng đồng Việt Nam. Trường hợp đối tượng nộp phí
đề nghị nộp bằng ngoại tệ thì được thu bằng ngoại tệ trên cơ sở quy đổi ngoại tệ
ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí.
2. Mức thu:
STT
|
Loại
khoáng sản
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
1
|
Đá:
|
|
|
a
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ
(granit, gabro, đá hoa...)
|
m3
|
50.000
|
b
|
Quặng đá quý (kim cương, rubi,
saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, adit, rôđôlit, pyrốp, berin,
spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit...)
|
Tấn
|
50.000
|
c
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
m3
|
1.000
|
d
|
Các loại đá khác (đá làm xi măng,
khoáng chất công nghiệp…)
|
m3
|
2.000
|
2
|
Cát:
|
|
|
a
|
Cát vàng (cát xây tô)
|
m3
|
3.000
|
b
|
Các loại cát khác
|
m3
|
2.000
|
3
|
Đất:
|
|
|
a
|
Đất sét, làm gạch, ngói
|
m3
|
1.500
|
b
|
Đất làm cao lanh
|
m3
|
5.000
|
c
|
Các loại đất khác
|
m3
|
1.000
|
4
|
Than bùn
|
Tấn
|
2.000
|
5
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.000
|
6
|
Quặng khoáng sản kim loại:
|
|
|
a
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
40.000
|
b
|
Quặng chì
|
Tấn
|
180.000
|
c
|
Quặng kẽm
|
Tấn
|
180.000
|
d
|
Quặng đồng
|
Tấn
|
35.000
|
đ
|
Quặng bô xít
|
Tấn
|
30.000
|
e
|
Quặng thiếc
|
Tấn
|
180.000
|
g
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
40.000
|
h
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
10.000
|
Các quy định khác thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày
21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP .
Điều 3.
Tổ chức thực hiện:
1. Giao UBND tỉnh chỉ đạo các
ngành, các cấp triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện
cho Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đăk Nông Khóa I, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 19 tháng 12 năm
2008.
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND ban hành phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 11 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND ngày 22/12/2008 ban hành phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 11 ban hành
3.085
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|