HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 151/2018/NQ-HĐND
|
Đà
Nẵng, ngày 12 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM
THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 -
2021, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 4548/TTr-UBND ngày
14 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân
thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng,
cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp
và không thu phí
a) Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố phù
hợp với quy hoạch của thành phố để sản xuất kinh doanh; để tập kết vật liệu,
thi công công trình; để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; để lắp đặt bảng, biển,
pano, băng rôn quảng cáo; để đỗ xe ô tô tại các tuyến đường có tổ chức thu phí
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Không thu phí đối với cấp phép sử
dụng tạm thời lòng đường, hè phố (ngoài mục đích giao thông) cho việc đám cưới,
đám tang.
c) Các đối tượng được miễn thu phí sử
dụng tạm thời lòng đường, hè phố để đỗ xe ô tô:
- Xe chữa cháy đang làm nhiệm vụ;
- Xe quân sự, xe công an đang làm nhiệm
vụ;
- Xe cứu thương đang làm nhiệm vụ (kể
cả các loại xe khác chở người bị nạn đến nơi cấp cứu);
- Xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên
tai, dịch bệnh hoặc đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
- Các xe đang phục vụ các hoạt động cộng
đồng được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2. Mức thu
Áp dụng thống nhất mức thu phí sử dụng
tạm thời lòng đường, hè phố phù hợp với quy hoạch của thành phố để sản xuất
kinh doanh; để tập kết vật liệu, thi công công trình; để trông giữ xe đạp, xe
máy, ô tô; để lắp đặt bảng, biển, pano, băng rôn quảng cáo; để đỗ xe ô tô tại
các tuyến đường có tổ chức thu phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như
sau:
a) Đối với việc sử dụng tạm thời lòng
đường, hè phố để sản xuất kinh doanh; để tập kết vật liệu, thi công công trình;
để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
- Trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường,
hè phố vào mục đích sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ, tập kết vật liệu,
thi công công trình thường xuyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:
Mức thu theo tháng = Diện tích đất được
sử dụng (m2) x 0,15% x giá 1 m2 đất vị trí 01 theo Bảng
giá đất ở tại đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố công bố.
- Trường hợp sử dụng không liên tục
trong cả ngày (chỉ sử dụng một buổi), các đối tượng được phép sử dụng hè phố tập
kết vật liệu xây dựng, thi công công trình thì tính thu bằng 50% mức thu phí sử
dụng tạm thời lòng đường, hè phố để sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ, tập
kết vật liệu, thi công công trình thường xuyên.
- Trường hợp sử dụng hè phố để trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tính thu bằng 40% mức
thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch
vụ, tập kết vật liệu, thi công công trình thường xuyên;
b) Đối với việc sử dụng tạm thời lòng
đường, hè phố để lắp đặt bảng, biển, pano, băng rôn quảng cáo
Bảng
1 - Bảng quy định phân loại các mức làm căn cứ tính
phí
Mức
|
Giá
1m2 đất vị trí 01 của Bảng giá đất ở tại đô thị do Ủy ban nhân dân
thành phố công bố hiện hành (đồng)
|
Từ
|
Đến
dưới
|
1
|
33.800.000
trở lên
|
2
|
17.550.000
|
33.800.000
|
3
|
9.360.000
|
17.550.000
|
4
|
4.840.000
|
9.360.000
|
5
|
2.880.000
|
4.840.000
|
6
|
1.920.000
|
2.880.000
|
7
|
Chưa quy
định giá đất
|
1.920.000
|
Bảng
2 - Mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để
đặt bảng, biển, pano, băng rôn quảng cáo
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu phí
|
1
|
Sử dụng để đặt bảng, biển, pano
và các hình thức tương tự khác
|
a
|
Trên lề đường, vỉa hè
|
|
|
|
Mức 1
|
đồng/m2/năm
|
130.000
|
|
Mức 2
|
đồng/m2/năm
|
90.000
|
|
Mức 3
|
đồng/m2/năm
|
50.000
|
|
Mức 4
|
đồng/m2/năm
|
35.000
|
|
Mức 5
|
đồng/m2/năm
|
20.000
|
|
Mức 6
|
đồng/m2/năm
|
15.000
|
|
Mức 7
|
đồng/m2/năm
|
10.000
|
b
|
Nơi giao nhau
|
|
|
|
Mức 1
|
đồng/m2/năm
|
260.000
|
|
Mức 2
|
đồng/m2/năm
|
170.000
|
|
Mức 3
|
đồng/m2/năm
|
100.000
|
|
Mức 4
|
đồng/m2/năm
|
70.000
|
|
Mức 5
|
đồng/m2/năm
|
40.000
|
|
Mức 6
|
đồng/m2/năm
|
30.000
|
|
Mức 7
|
đồng/m2/năm
|
20.000
|
c
|
Trên dải phân cách
|
|
|
|
Từ Mức 1 đến Mức 3
|
đồng/m2/năm
|
400.000
|
|
Từ Mức 4 đến Mức 7
|
đồng/m2/năm
|
200.000
|
d
|
Vị trí đặc biệt
|
|
|
|
Nhà ga, sân bay, bến tàu, bến xe, bến
cảng, ven bờ sông Hàn (trừ mặt hướng về phía đường Trần Hưng Đạo)
|
đồng/m2/năm
|
400.000
|
|
Các vị trí ven sông Cẩm Lệ
|
đồng/m2/năm
|
100.000
|
|
Các vị trí khu vực Nam hầm Hải Vân
|
đồng/m2/năm
|
100.000
|
|
Các vị trí nằm dọc quốc lộ 1A (đoạn
từ cầu vượt Hòa Cầm đến hết địa phận Đà Nẵng)
|
đồng/m2/năm
|
100.000
|
2
|
Sử dụng để đặt băng rôn, phướn
và các hình thức tương tự
|
a
|
Trên vỉa hè
|
|
|
|
Mức 1
|
đồng/cái/lần
|
200.000
|
|
Mức 2
|
đồng/cái/lần
|
140.000
|
|
Mức 3
|
đồng/cái/lần
|
80.000
|
|
Mức 4
|
đồng/cái/lần
|
60.000
|
|
Mức 5
|
đồng/cái/lần
|
50.000
|
|
Mức 6
|
đồng/cái/lần
|
35.000
|
|
Mức 7
|
đồng/cái/lần
|
25.000
|
b
|
Trên vỉa hè nơi giao nhau
|
đồng/cái/lần
|
300.000
|
c
|
Trên dải phân cách
|
|
|
|
Từ Mức 1 đến Mức 3
|
đồng/cái/lần
|
400.000
|
|
Từ Mức 4 đến Mức 7
|
đồng/cái/lần
|
200.000
|
|
|
|
|
|
Đối với kiệt, hẻm: Khoảng cách từ biển
quảng cáo đến đường phố chính (tính từ tường trước của nhà mặt tiền) trên 25
mét tính giảm 20% so với quảng cáo ở vỉa hè đường phố chính.
Nơi giao nhau: được tính từ đường
dành cho người đi bộ cắt ngang của tuyến đường này đến đường dành cho người đi
bộ cắt ngang của tuyến đường khác nằm trong khu vực của các tuyến đường giao
nhau.
c) Đối với việc
sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô tại tuyến đường Bạch Đằng và Trần
Phú, quận Hải Châu
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Ô tô dưới 16 chỗ, xe tải dưới 2,5 tấn
|
Đồng/lượt
|
15.000
|
2
|
Ô tô từ 16 đến 30 chỗ, xe tải từ
2,5 tấn đến 3,5 tấn
|
Đồng/lượt
|
20.000
|
3
|
Ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên, xe tải
trên 3, tấn
|
Đồng/lượt
|
30.000
|
- Một lượt xe là một lần xe vào, xe
ra tại vị trí đỗ xe. Một lượt tối đa không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút
thu thêm các lượt tiếp theo.
- Miễn thu phí sử dụng tạm thời lòng
đường, hè phố để đỗ xe ô tô trong những ngày lễ tết như: Tết Âm lịch (5 ngày),
Tết Dương lịch, 30/4, 1/5, Giỗ tổ Hùng Vương, Quốc Khánh 2/9.
3. Cơ quan thu phí
a) Cơ quan thu phí sử dụng tạm thời
lòng đường, hè phố để sản xuất kinh doanh; để tập kết vật liệu, thi công công
trình; để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
- Sở Giao thông Vận tải thu đối với
trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời
lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông tại các tuyến đường theo phân cấp;
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện thu
đối với trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm
thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông tại các tuyến đường theo phân
cấp.
b) Cơ quan thu phí sử dụng tạm thời
lòng đường, hè phố để lắp đặt bảng, biển, pano, băng rôn quảng cáo: Sở Văn hóa
và Thể thao thành phố.
c) Cơ quan thu
phí sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô tại tuyến đường Bạch Đằng và Trần
Phú, quận Hải Châu: Ủy ban nhân dân quận Hải Châu.
4. Chế độ thu, nộp
phí
Thực hiện theo quy định của Luật Phí
và Lệ phí; Luật Giao thông đường bộ; Luật Quảng cáo; Luật Quản lý thuế và các
văn bản chi tiết, hướng dẫn thi hành.
5. Chế độ quản lý, sử
dụng phí thu được
a) Đối với phí sử dụng tạm thời lòng
đường, hè phố để sản xuất kinh doanh; để tập kết, vật liệu, thi công công
trình; để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô: Cơ quan thu phí được để lại 80% trong
tổng số tiền phí thu được để chi phí cho công tác quản lý, chi phí cho công tác
thu phí; phần còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp và theo
chương, mục, tiểu mục tương ứng Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Đối với phí sử dụng tạm thời lòng
đường, hè phố để lắp đặt bảng, biển, pano, băng rôn quảng cáo: Cơ quan thu phí
được để lại 30% trong tổng số tiền phí thu được để chi phí cho công tác quản
lý, chi phí cho công tác thu phí; phần còn lại 70% nộp vào ngân sách nhà nước
theo phân cấp và theo chương, mục, tiểu mục tương ứng Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
c) Đối với phí sử
dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô tại tuyến đường Bạch Đằng và Trần Phú,
quận Hải Châu: Cơ quan thu phí được để lại 65% trong tổng số tiền phí thu được
để chi phí cho công tác quản lý, chi phí cho công tác thu phí; phần còn lại 35%
nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp và theo chương, mục, tiểu mục tương ứng
Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
d) Hằng năm, tổ chức thu phí phải quyết
toán thu, chi theo quy định. Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số tiền
phí được trích để lại chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục
chi theo chế độ quy định.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 8 năm 2018 và thay thế Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 8
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng và Nghị quyết số 125/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố triển
khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của Pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân
thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
thành phố khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7
năm 2018./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP
Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- BTV Thành ủy, cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- ĐB HĐND thành phố; Đoàn ĐBQH thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Quận, huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN các quận, huyện, HĐND, UBND các phường,
xã;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, Trung tâm TTVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Nho Trung
|