HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2015/NQ-HĐND
|
Hà Nam, ngày 02 tháng 7 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM
NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ LỆ PHÍ TUYỂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM HỌC 2015 -
2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật tổ chức
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục
năm 2005;
Căn cứ
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học
2014 - 2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định
số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày
26/4/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung,
mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm,
tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và
khu vực;
Căn cứ
Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Sau khi
xem xét Tờ trình số 1258/TTr-UBND ngày 25/6/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về mức
học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên
địa bàn tỉnh năm học 2015 - 2016; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và
ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với Tờ trình số
1258/TTr-UBND ngày 25/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức học phí đối với
giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm
học 2015 - 2016.
I. HỌC PHÍ
1. Đối với
thành phố Phủ Lý:
1.1. Phân
chia khu vực:
- Khu vực
thành thị: Gồm các phường của thành phố;
- Khu vực
nông thôn: Gồm các xã còn lại.
Học sinh có
hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
1.2. Mức thu:
a) Giáo dục mầm
non:
- Nhà trẻ:
+ Khu vực
thành thị: 120.000 đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông
thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.
- Mẫu giáo:
+ Khu vực
thành thị: 100.000 đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông
thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.
b) Trung học
cơ sở:
- Khu vực
thành thị: 80.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 45.000 đ/tháng/học sinh.
c) Trung học
phổ thông (THPT):
- Khu vực
thành thị: 95.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 60.000 đ/tháng/học sinh.
d) Học viên học
chương trình Giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp THPT trong các Trung tâm GDTX:
- Khu vực
thành thị: 125.000 đ/tháng/học viên.
- Khu vực nông
thôn: 115.000 đ/tháng/học viên.
2. Đối với
các huyện:
2.1. Phân chia
khu vực:
- Khu vực
thành thị: Gồm 7 thị trấn: Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ, Ba Sao,
Kiện Khê;
- Khu vực nông
thôn: Gồm các xã còn lại.
Học sinh có
hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
2.2. Mức thu:
a) Giáo dục mầm
non:
- Nhà trẻ:
+ Khu vực
thành thị: 110.000 đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông
thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.
- Mẫu giáo:
+ Khu vực
thành thị: 90.000 đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông
thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.
b) Trung học
cơ sở:
- Khu vực
thành thị: 70.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 45.000 đ/tháng/học sinh.
c) Trung học
phổ thông:
- Khu vực
thành thị: 80.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông
thôn: 60.000 đ/tháng/học sinh.
d) Học viên học
chương trình GDTX cấp THPT trong các Trung tâm GDTX:
- Khu vực
thành thị: 125.000 đ/tháng/học viên.
- Khu vực nông
thôn: 115.000 đ/tháng/học viên.
3. Học
phí học nghề trong các trường phổ thông công lập
Thực hiện
theo Quyết định số: 31/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
4. Thời
gian thu
- Đối với
cơ sở giáo dục Mầm non: Học phí được thu theo số tháng thực học.
- Đối với
các cơ sở giáo dục phổ thông: Học phí được thu 9 tháng/năm.
II. LỆ PHÍ TUYỂN SINH
1. Lệ phí thi
tuyển sinh vào lớp 10:
- Môn chuyên:
60.000 đồng/môn thi.
- Môn không
chuyên (đại trà): 40.000 đồng/môn thi.
2. Lệ phí phúc
khảo bài thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp THPT và bổ túc THPT: 20.000 đồng/môn.
3. Lệ phí thi
nghề phổ thông: 30.000 đồng/học sinh.
4. Lệ phí xét
tuyển phổ thông (nếu không tổ chức thi tuyển): 15.000 đồng/học sinh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
2. Giao Uỷ ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVII, kỳ họp thứ mười ba thông qua
ngày 02 tháng 7 năm 2015./.