HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2022/NQ-HĐND
|
Long
An, ngày 13 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi một số điều của
Luật Tổ Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh
vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ
thông và cơ sở giáo dục thường xuyên;
Theo Tờ trình số 1975/TTr-UBND
ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về mức thu học
phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm
tra số 555/BC-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An, như
sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu học
phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục
thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
- Trẻ em học mầm non và học sinh đang
học tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, học viên học tại
cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa
bàn tỉnh Long An.
- Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục
phổ thông trên địa bàn tỉnh Long An.
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Học phí đối
với cơ sở giáo dục công lập năm học 2022 - 2023
1. Mức thu học
phí
a) Mức học phí đối
với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường
xuyên:
Đơn vị:
đồng/học sinh/tháng
Loại
hình trường, cấp học
|
Vùng
thành thị
(phường
thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện)
|
Vùng
nông thôn
(Các
xã còn lại)
|
- Mầm non
(gồm nhà trẻ và mẫu giáo)
|
300.000
|
100.000
|
- Trung học cơ sở
|
300.000
|
100.000
|
- Trung học phổ thông
|
300.000
|
200.000
|
b) Đối với cơ sở giáo dục thường
xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng
mức thu học phí tương đương với mức thu học phí của cơ sở giáo dục phổ thông
công lập cùng cấp học trên địa bàn.
2. Mức học phí theo hình thức dạy
học trực tuyến (online) đối với cơ sở giáo dục công lập thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông
Những cơ sở giáo dục công lập dạy học
trực tuyến (online) thu học phí bằng 75% mức thu học phí tại điểm a khoản 1 điều
này.
3. Quy định thời gian thu học phí
Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất
khả kháng thì học phí được thu theo số tháng học thực tế (bao gồm cả thời gian
dạy học trực tuyến, bố trí học bù tại trường); không thu học phí trong thời
gian không tổ chức dạy học. Mức thu học phí đảm bảo nguyên tắc theo số tháng thực
học và chi phí phát sinh cần thiết để tổ chức dạy học nhưng không vượt quá tổng
thu học phí tính theo số tháng tối đa của 01 năm học (tối đa 9 tháng/năm đối với
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông) và công khai từ đầu năm học trong các cơ sở
giáo dục.
Đối với các tháng có thời gian học thực
tế (bao gồm cả thời gian dạy học trực tuyến, bố trí học bù tại trường) không đủ
cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau: Trường hợp thời
gian dạy học thực tế trong tháng dưới 14 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy
định của pháp luật) thì thực hiện thu học phí nửa tháng; trường hợp thời gian dạy
học thực tế trong tháng từ 14 ngày trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định
của pháp luật) thì thực hiện thu đủ tháng.
Điều 3. Học phí đối với cơ sở giáo
dục công lập từ năm học 2023-2024 trở đi
Căn cứ vào tình hình phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh
mức thu học phí cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức trần do Chính phủ
quy định.
Điều 4. Chế độ miễn, giảm học phí
tại các cơ sở giáo dục công lập
Việc miễn, giảm học phí cho các đối
tượng được thực hiện theo Chương IV Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm
2021 của Chính phủ.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; đồng thời, tiếp tục
nghiên cứu, kịp thời trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội
dung theo chủ trương của Trung ương, Tỉnh ủy.
2. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ Sáu (kỳ họp lệ giữa năm 2022)
thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UB Thường
vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ
(TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH
(b/c);
- Các Bộ: Giáo
dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội;
- Vụ Pháp chế-Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ
Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long
An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã,
thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH
và HĐND;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh;
- Lưu: VT(NgC).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Được
|