HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
14/2009/NQ-HĐND
|
Gia
Nghĩa, ngày 25 tháng 12 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM,
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
KHÓA I, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
việc thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết việc
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ
Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP
ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT của liên Bộ Tài chính - Tài
nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải;
Xét Tờ trình số 2761/TTr-UBND ngày 21/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra số 33/BC-KTNS ngày 16/12/2009 của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu tham dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua
việc thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông (có Quy định chi tiết
kèm theo).
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo với Hội đồng
nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đăk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 25 tháng 12 năm
2009./.
QUY ĐỊNH
THU
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM, PHÍ THẨM
ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC
THẢI SINH HOẠT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 25/12/2009 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông)
A. ĐỐI TƯỢNG THU:
1. Lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
2. Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
3. Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt.
B. MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG:
I. Lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
1. Mức thu:
- Cấp mới giấy phép lao động:
400.000 đồng/1 giấy phép
- Cấp lại giấy phép lao động:
300.000 đồng/1 giấy phép
- Gia hạn giấy phép lao động:
200.000 đồng/1 giấy phép
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng:
- Cơ quan thu lệ phí được trích 50%
tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phục vụ cho công tác thu lệ phí, phần
còn lại (50% tổng số tiền lệ phí thực thu) cơ quan thu thực hiện nộp ngân sách
nhà nước.
II. Phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường:
1. Đối tượng nộp phí: các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm
định hồ sơ đánh giá tác động môi trường.
2. Mức thu:
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường: 5.000.000 đồng/báo cáo.
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường bổ sung: 2.500.000 đồng/báo cáo.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng:
- Cơ quan thu lệ phí được trích 100%
tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí thực hiện công việc thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường và thu phí.
III. Phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt:
Đối tượng nộp phí là các hộ gia đình
thuộc thị xã Gia Nghĩa và các thị trấn trên địa bàn tỉnh, cơ quan hành chính sự
nghiệp, cơ sở sản xuất vật chất, cơ sở kinh doanh - dịch vụ sử dụng nước sinh
hoạt.
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt:
a) Các hộ gia đình, cơ quan hành
chính sự nghiệp mức thu phí là 200 đồng/1m3 nước sinh hoạt.
b) Cơ sở sản xuất vật chất, cơ sở
kinh doanh - dịch vụ: mức thu phí là: 300 đồng/1m3 nước sinh hoạt.
3. Số lượng nước sinh hoạt để
tính thu phí:
- Số lượng nước sinh hoạt sử dụng
được xác định theo đồng hồ đo lường nước tiêu thụ của đối tượng nộp phí.
- Trường hợp đối tượng nộp phí tự
khai thác để sử dụng: áp dụng với đối tượng ở những nơi đã có hệ thống cung cấp
nước sinh hoạt đi qua nhưng tự khai thác để sử dụng.
+ Đối với hộ gia đình: 4m3/nhân khẩu/tháng.
+ Đối với cơ quan hành chính sự nghiệp,
cơ sở sản xuất vật chất, cơ sở kinh doanh - dịch vụ: do đối tượng tự kê khai và
xác định của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan thu: Các doanh nghiệp
và các tổ chức kinh doanh nước sinh hoạt có trách nhiệm tổ chức thu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt theo mức quy định trên.
Đối với các tổ chức và hộ gia đình
tự khai thác nước sinh hoạt để sử dụng, giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn tổ chức thu.
5. Quản lý và sử dụng: Toàn bộ phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đều phải nộp vào ngân sách sau
khi trừ đi phần để lại cho các cơ quan thu một phần để chi phí cho công tác tổ
chức thu.
a) Tỷ lệ để lại cho các cơ quan thu
phí để chi phí cho công tác thu:
Trường hợp do các doanh nghiệp kinh
doanh nước sạch tổ chức thu, tỷ lệ để lại là 10% (Mười phần trăm) trên số phí
thu được.
Trường hợp do Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn tổ chức thu, tỷ lệ được để lại là 15% (Mười lăm phần trăm)
trên số phí thu được.
b) Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt sau khi nộp vào ngân sách nhà nước được phân chia cho ngân sách
các cấp chính quyền địa phương như sau:
- Cơ quan thu là Công ty cấp thoát
nước và Quản lý công trình đô thị tỉnh hoặc tổ chức cấp thoát nước do Ủy ban
nhân dân tỉnh thành lập, khi nộp phí vào ngân sách phân chia 100% ngân sách tỉnh;
- Cơ quan thu là tổ chức cấp thoát
nước do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thành lập, khi nộp phí vào ngân sách phân
chia 100% ngân sách huyện, thị xã;
- Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn thu phân chia 100% ngân sách xã, phường, thị trấn.
6. Các quy định khác thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC- BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài
chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP
ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông
tư liên tịch số 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và
Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ;
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC áp dụng
chung cho mục I, II, III của Quy định này.