HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
130/2013/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 06
tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU PHÍ VÀ TỶ
LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH
HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII-KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4225/TTr-UBND ngày
18/11/2013 của UBND tỉnh về mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách HĐND và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất mức
thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Các xã, phường thuộc thị xã Kiến Tường, thành phố
Tân An; thị trấn thuộc huyện.
2. Đối tượng chịu phí
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường là nước thải
sinh hoạt thải ra môi trường, từ:
a) Hộ gia đình;
b) Cơ quan nhà nước;
c) Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất,
cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);
d) Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ
chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến;
e) Cơ sở: rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa
chữa xe máy;
g) Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách
sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác;
h) Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước
thải không phải là nước thải công nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông
tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
3. Đối tượng không chịu phí
Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt bao gồm:
a) Nước tuần hoàn trong các cơ sở sản xuất, cơ sở
chế biến không thải ra môi trường;
b) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn
đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống
kinh tế - xã hội;
c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi
chưa có hệ thống cấp nước sạch.
d) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc
vùng nông thôn, bao gồm: các xã biên giới, vùng sâu, vùng xa (theo quy định
pháp luật về xã biên giới, vùng sâu, vùng xa);
e) Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp
tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng với các nguồn nước thải
khác;
g) Nước mưa tự nhiên chảy tràn.
4. Người nộp phí
a) Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt là hộ gia đình, đơn vị, tổ chức, cá nhân có nước thải được quy định tại
khoản 2 Điều này.
b) Trường hợp các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào
hệ thống thoát nước, đã nộp phí thoát nước thì đơn vị quản lý, vận hành hệ thống
thoát nước là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tiếp
nhận và được thải ra môi trường.
5. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt
a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt: 5% (năm phần trăm) của giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng; được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của 1m3 (một
mét khối) nước sạch.
b) Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức,
hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình quy định tại điểm b,
c, d Khoản 3 Điều này) thì mức thu được xác định theo từng người sử dụng nước,
căn cứ vào số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường, thị
trấn nơi khai thác và giá bán 1m3 (một mét khối) nước sạch trung
bình tại xã, phường, thị trấn.
6. Tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí
a) Trích để lại 5% (năm phần trăm) trên tổng số tiền
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được cho đơn vị cung cấp
nước sạch; 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được cho Ủy ban nhân dân cấp
xã để trang trải chi phí cho việc thu phí.
b) Phần còn lại (sau khi trừ
đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân cấp xã)
được nộp vào ngân sách địa phương và để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường;
bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương để sử dụng cho
việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải; tổ chức thực
hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải; thuộc ngân
sách cấp nào thu, ngân sách cấp đó quản lý và sử dụng.
7. Hiệu lực áp dụng
Mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị
thu từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được áp dụng
thực hiện từ ngày 01/01/2014
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường
trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 84/2012/NQ-HĐND
ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 6 về mức thu
phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long
An khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2013./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP. HCM) (b/c);
- TT. Tỉnh ủy(b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND khóa VIII;
- Thủ trưởng các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Xướng
|