|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND mức học phí cơ sở mầm non công lập Sóc Trăng 2022 2023
Số hiệu:
|
13/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Hồ Thị Cẩm Đào
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2022/NQ-HĐND
|
Sóc
Trăng, ngày 29 tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG NĂM HỌC 2022 - 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày
27 tháng ý năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Nghị
quyết Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm học 2022 -
2023; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Quy định mức học phí đối với
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
năm học 2022 - 2023, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức học phí năm học 2022 -
2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng; mức hỗ trợ học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ
trường tiểu học công lập và các học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được
hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định; vùng thực hiện mức học phí
trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
Trẻ em và học sinh đang học tại cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang học tại cơ sở
giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Điều 2. Mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông
1. Mức học phí năm học 2022 - 2023 đối
với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường
xuyên như sau:
Đơn vị:
đồng/trẻ, học sinh/tháng
Vùng
|
Mầm
non
|
Tiểu
học
|
Trung
học cơ sở
|
Trung
học phổ thông
|
Thành thị
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
Nông thôn
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
200.000
|
Vùng
dân tộc thiểu số
|
Khu
vực 1
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
200.000
|
Khu
vực 3
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
Mức học phí đối với tiểu học công lập
tại khoản này là mức để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở
địa bàn không đủ trường tiểu học công lập và các học sinh tiểu học tư thục thuộc
đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định (học sinh tiểu
học công lập được miễn học phí theo quy định hiện hành).
2. Quy định về vùng
a) Vùng dân tộc thiểu số: Các xã, phường,
thị trấn được xác định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và các
ấp được xác định tại Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16
tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách
các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2025.
b) Vùng thành thị: Các phường thuộc
thị xã không phải là phường thuộc vùng dân tộc thiểu số; các thị trấn thuộc huyện
không phải là thị trấn thuộc vùng dân tộc thiểu số.
c) Vùng nông thôn: Các xã không phải
là xã thuộc vùng dân tộc thiểu số.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
3. Trường hợp học trực tuyến (học
online), các cơ sở giáo dục công lập áp dụng mức học phí bằng 50% mức học phí
theo từng cấp học quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3.
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo
chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- VP. Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- VP. Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Bộ: Tài chính, GD&ĐT;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tính Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Cẩm Đào
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH VỀ VÙNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 29/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Tên
huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn
|
Vùng
thành thị
|
Vùng
nông thôn
|
Vùng
dân tộc thuộc khu vực I
|
Vùng
dân tộc thuộc khu vực III
|
|
Tổng
cộng
|
07
phường, thị trấn
|
39
xã
|
46
xã, phường, thị trấn
|
17
xã, phường, thị trấn và 45 ấp
|
I
|
THÀNH PHỐ
SÓC TRĂNG
|
|
|
|
|
1
|
Phường 1
|
|
|
x
|
|
2
|
Phường 2
|
|
|
x
|
|
3
|
Phường 3
|
|
|
x
|
|
4
|
Phường 4
|
|
|
x
|
|
5
|
Phường 5
|
|
|
x
|
|
6
|
Phường 6
|
|
|
x
|
|
7
|
Phường 7
|
|
|
x
|
|
8
|
Phường 8
|
|
|
x
|
|
9
|
Phường 9
|
|
|
x
|
|
10
|
Phường 10
|
|
|
x
|
|
II
|
THỊ XÃ VĨNH
CHÂU
|
|
|
|
|
1
|
Phường 1
|
|
|
x
|
|
2
|
Phường 2
|
|
|
|
x
|
3
|
Phường Khánh Hòa
|
|
|
|
x
|
4
|
Phường Vĩnh Phước
|
|
|
|
x
|
5
|
Xã Vĩnh Hải
|
|
|
x
|
|
Ấp Vĩnh Thạnh B
|
|
|
|
x
|
6
|
Xã Lai Hòa
|
|
|
|
x
|
7
|
Xã Vĩnh Tân
|
|
|
x
|
|
Ấp Nô Puôl
|
|
|
|
x
|
Ấp Tân Nam
|
|
|
|
x
|
Ấp Nô Thum
|
|
|
|
x
|
8
|
Xã Lạc Hòa
|
|
|
|
x
|
9
|
Xã Hòa Đông
|
|
|
x
|
|
Ấp Lẫm Thiết
|
|
|
|
x
|
Ấp Trà Teo
|
|
|
|
x
|
Ấp No Tom
|
|
|
|
x
|
10
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
|
x
|
|
|
III
|
THỊ XÃ NGÃ
NĂM
|
|
|
|
|
1
|
Phường 1
|
x
|
|
|
|
2
|
Phường 2
|
x
|
|
|
|
3
|
Phường 3
|
x
|
|
|
|
4
|
Xã Tân Long
|
|
x
|
|
|
Ấp Long Thành
|
|
|
|
x
|
5
|
Xã Long Bình
|
|
x
|
|
|
6
|
Xã Vĩnh Quới
|
|
|
x
|
|
Ấp Vĩnh Thuận
|
|
|
|
x
|
7
|
Xã Mỹ Bình
|
|
x
|
|
|
8
|
Xã Mỹ Quới
|
|
x
|
|
|
IV
|
HUYỆN THẠNH
TRỊ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phú Lộc
|
|
|
x
|
|
Ấp Xa Mau 2
|
|
|
|
x
|
2
|
Thị trấn Hưng Lợi
|
|
|
|
x
|
3
|
Xã Châu Hưng
|
|
|
x
|
|
Ấp Kinh Ngay 2
|
|
|
|
x
|
Ấp Xóm Tro 2
|
|
|
|
x
|
4
|
Xã Thạnh Tân
|
|
|
x
|
|
Ấp B1
|
|
|
|
x
|
Ấp A2
|
|
|
|
x
|
5
|
Xã Thạnh Trị
|
|
|
x
|
|
6
|
Xã Tuân Tức
|
|
|
x
|
|
Ấp Trung Hòa
|
|
|
|
x
|
Ấp Trung Bình
|
|
|
|
x
|
Ấp Trung Thống
|
|
|
|
x
|
7
|
Xã Lâm Tân
|
|
|
x
|
|
8
|
Xã Lâm Kiết
|
|
|
x
|
|
Ấp Kiết Lợi
|
|
|
|
x
|
9
|
Xã Vĩnh Thành
|
|
x
|
|
|
10
|
Xã Vĩnh Lợi
|
|
x
|
|
|
V
|
HUYỆN MỸ
XUYÊN
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Mỹ Xuyên
|
|
|
x
|
|
2
|
Xã Tham Đôn
|
|
|
x
|
|
3
|
Xã Đại Tâm
|
|
|
x
|
|
Ấp Đại Nghĩa Thắng
|
|
|
|
x
|
4
|
Xã Thạnh Phú
|
|
|
x
|
|
Ấp Sóc Bưng
|
|
|
|
x
|
5
|
Xã Thạnh Quới
|
|
|
x
|
|
Ấp Phú Giao
|
|
|
|
x
|
6
|
Xã Ngọc Đông
|
|
x
|
|
|
7
|
Xã Hòa Tú 1
|
|
x
|
|
|
8
|
Xã Gia Hòa 1
|
|
x
|
|
|
9
|
Xã Ngọc Tố
|
|
x
|
|
|
10
|
Xã Gia Hòa 2
|
|
x
|
|
|
11
|
Xã Hòa Tú 2
|
|
x
|
|
|
VI
|
HUYỆN MỸ TÚ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa
|
x
|
|
|
|
2
|
Xã Mỹ Thuận
|
|
|
x
|
|
Ấp Tam Sóc A
|
|
|
|
x
|
Ấp Tam Sóc B1
|
|
|
|
x
|
Ấp Tam Sóc B2
|
|
|
|
x
|
Ấp Tam Sóc C1
|
|
|
|
x
|
3
|
Xã Thuận Hưng
|
|
|
|
x
|
4
|
Xã Phú Mỹ
|
|
|
|
x
|
5
|
Xã Long Hưng
|
|
x
|
|
|
6
|
Xã Hưng Phú
|
|
x
|
|
|
7
|
Xã Mỹ Hương
|
|
x
|
|
|
8
|
Xã Mỹ Tú
|
|
x
|
|
|
9
|
Xã Mỹ Phước
|
|
x
|
|
|
VII
|
HUYỆN CHÂU
THÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Châu Thành
|
|
|
x
|
|
Ấp Trà Quýt A
|
|
|
|
x
|
2
|
Xã An Ninh
|
|
|
x
|
|
3
|
Xã An Hiệp
|
|
|
x
|
|
Ấp Bưng Tróp A
|
|
|
|
x
|
4
|
Xã Hồ Đắc Kiện
|
|
|
x
|
|
5
|
Xã Thuận Hòa
|
|
|
|
x
|
6
|
Xã Phú Tâm
|
|
|
x
|
|
Ấp Phú Thành A
|
|
|
|
x
|
Ấp Phú Bình
|
|
|
|
x
|
Ấp Phú Hòa B
|
|
|
|
x
|
7
|
Xã Phú Tân
|
|
|
x
|
|
Ấp Phước Hòa
|
|
|
|
x
|
Ấp Phước Quới
|
|
|
|
x
|
8
|
Xã Thiện Mỹ
|
|
x
|
|
|
VIII
|
HUYỆN KẾ
SÁCH
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Kế
Sách
|
|
|
|
x
|
2
|
Thị trấn An Lạc Thôn
|
x
|
|
|
|
3
|
Xã Kế Thành
|
|
|
|
x
|
4
|
Xã Thới An Hội
|
|
|
|
x
|
5
|
Xã An Mỹ
|
|
|
|
x
|
6
|
Xã Xuân Hòa
|
|
x
|
|
|
7
|
Xã Phong Nẫm
|
|
x
|
|
|
8
|
Xã An Lạc Tây
|
|
x
|
|
|
9
|
Xã Trinh Phú
|
|
x
|
|
|
10
|
Xã Ba Trinh
|
|
x
|
|
|
11
|
Xã Nhơn Mỹ
|
|
x
|
|
|
12
|
Xã Kế An
|
|
x
|
|
|
13
|
Xã Đại Hải
|
|
x
|
|
|
IX
|
HUYỆN LONG
PHÚ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Long Phú
|
|
|
|
x
|
2
|
Thị trấn Đại Ngãi
|
x
|
|
|
|
3
|
Xã Long Phú
|
|
|
|
x
|
4
|
Xã Tân Hưng
|
|
|
x
|
|
Ấp Tân Lịch
|
|
|
|
x
|
Ấp Tân Qui A
|
|
|
|
x
|
Ấp Tân Qui B
|
|
|
|
x
|
Ấp Ko Kô
|
|
|
|
x
|
5
|
Xã Trường Khánh
|
|
|
x
|
|
6
|
Xã Song Phụng
|
|
x
|
|
|
7
|
Xã Hậu Thạnh
|
|
x
|
|
|
8
|
Xã Long Đức
|
|
x
|
|
|
9
|
Xã Phú Hữu
|
|
x
|
|
|
10
|
Xã Châu Khánh
|
|
x
|
|
|
11
|
Xã Tân Thạnh
|
|
x
|
|
|
X
|
HUYỆN CÙ
LAO DUNG
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Cù Lao Dung
|
x
|
|
|
|
2
|
Xã An Thạnh 3
|
|
|
x
|
|
3
|
Xã An Thạnh Nam
|
|
|
x
|
|
4
|
Xã An Thạnh 1
|
|
x
|
|
|
5
|
Xã An Thạnh Tây
|
|
x
|
|
|
6
|
Xã An Thạnh Đông
|
|
x
|
|
|
7
|
Xã Đại Ân 1
|
|
x
|
|
|
8
|
Xã An Thạnh 2
|
|
x
|
|
|
XI
|
HUYỆN TRẦN
ĐỀ
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Trần Đề
|
|
|
x
|
|
2
|
Thị trấn Lịch Hội Thượng
|
|
|
x
|
|
Ấp Hội Trung
|
|
|
|
x
|
3
|
Xã Đại Ân 2
|
|
|
x
|
|
Ấp Lâm Dồ
|
|
|
|
x
|
4
|
Xã Trung Bình
|
|
|
x
|
|
Ấp Chợ
|
|
|
|
x
|
Ấp Bưng Lức
|
|
|
|
x
|
5
|
Xã Lịch Hội Thượng
|
|
|
x
|
|
6
|
Xã Liêu Tú
|
|
|
|
x
|
7
|
Xã Tài Văn
|
|
|
|
x
|
8
|
Xã Viên An
|
|
|
x
|
|
Ấp Bưng Sa
|
|
|
|
x
|
Ấp Tiếp Nhựt
|
|
|
|
x
|
9
|
Xã Viên Bình
|
|
|
x
|
|
Ấp Đào Viên
|
|
|
|
x
|
10
|
Xã Thạnh Thới
An
|
|
|
x
|
|
Ấp Hưng Thới
|
|
|
|
x
|
Ấp Tắc Bướm
|
|
|
|
x
|
11
|
Xã Thạnh Thới Thuận
|
|
x
|
|
|
Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm học 2022-2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND ngày 29/06/2022 quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm học 2022-2023
3.951
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|