HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2016/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày 19 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC
THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC
QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016
đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ
trình số 3217/TTr-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành quy định
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
đại học và dạy nghề từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp,
QUYẾT NGHỊ:
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học
2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chủ yếu sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học
2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh
viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy
định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp.
b) Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật
Giáo dục nghề nghiệp.
Điều 2. Nguyên tắc xác định học
phí
1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục
phổ thông
a) Mức thu học phí phải phù hợp với
điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng
góp thực tế của người dân và tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng hàng năm.
b) Quy định về khu vực
Khu vực thành thị: bao gồm các phường
thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn; các khối phố thuộc
thị trấn của các huyện đồng bằng.
Khu vực nông thôn: bao gồm các xã thuộc
thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và các huyện đồng bằng; các
khối phố thuộc thị trấn của các huyện miền núi.
Khu vực miền núi, hải đảo: bao gồm
các thôn, xã miền núi và hải đảo theo quy định của Chính phủ.
c) Cơ sở giáo dục ngoài công lập được
tự quyết định mức học phí.
d) Các cơ sở giáo dục phải thông báo
công khai mức học phí cho từng năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cho từng năm học cùng với dự kiến cho cả khóa học đối
với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
2. Đối với giáo
dục đại học và giáo dục nghề nghiệp
Học phí của các cơ sở giáo dục đại học,
giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo
quy định của Chính phủ được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định
mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi
phí đào tạo. Học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công
lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định của Chính phủ
được xác định trên cơ sở tính toán có sự cân đối giữa hỗ trợ của Nhà nước và
đóng góp của người học, thực hiện theo lộ trình giảm dần bao cấp của Nhà nước.
Điều 3. Mức thu học phí đối
với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông
1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục
phổ thông công lập: theo phụ lục 01 đính kèm.
2. Đối với các cơ sở giáo dục thường
xuyên được áp dụng mức thu học phí tương đương với mức học phí của các trường
phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Điều 4. Mức thu học phí đối với
giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp
1. Đối tượng thuộc chỉ tiêu ngân sách
nhà nước cấp kinh phí đào tạo
a) Mức thu học phí theo các nhóm
ngành đào tạo chuyên nghiệp (đại học, cao đẳng, trung cấp): theo phụ lục 02
đính kèm.
b) Mức thu học phí đối với các cơ sở
đào tạo cao đẳng và trung cấp nghề: theo phụ lục 03 đính kèm.
2. Đối tượng không thuộc chỉ tiêu
ngân sách nhà nước cấp kinh phí đào tạo
Đối với bậc học đại học, cao đẳng và
trung cấp không thuộc chỉ tiêu ngân sách nhà nước cấp kinh phí đào tạo, mức thu
không quá 50% so với mức tối đa học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục
công lập tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư của Nghị định
86/2015/NĐ-CP.
3. Học phí đào tạo theo tín chỉ
Mức thu học phí của
1 tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm
ngành đào tạo và tổng số tín chỉ đó theo công thức:
Học phí tín chỉ,
mô đun
|
=
|
Tổng học phí toàn
khóa
|
Tổng số tín chỉ,
mô đun toàn khóa
|
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học
phí 01 sinh viên/01 tháng (mức học phí tương ứng nêu trên) x 10 tháng x số năm học.
Điều 5. Thời gian thu học phí
Thực hiện theo quy định tại Nghị định
86/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức thu học phí năm học 2016 - 2017 đối với bậc học giáo dục
mầm non và phổ thông. Các năm học tiếp theo Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu
theo chỉ số giá tiêu dùng bình quân hằng năm (do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông
báo).
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện nghị quyết.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 19
tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành,
thay thế Nghị quyết số 163/2010/NQ-HĐND ngày 07/8/2010 về quy
định các mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh và
Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 về quy định mức thu học phí đối với
các trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông và dạy
nghề công lập trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Ban CTĐB - UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TTXVN tại QN;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Báo QNam, Đài PT-TH QNam;
- CPVP, CV;
- Lưu VT, CTHĐ (Vy).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|