HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 129/2018/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày 08 tháng 01 năm
2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí
và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 286/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định về phí thư viện trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 193/BC-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phí thư viện trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đối tượng miễn, giảm, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu
cầu đọc, mượn tài liệu tại thư viện tỉnh, thư viện các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến phí thư viện.
3. Đối tượng nộp
Cá nhân đọc, mượn tài liệu tại
thư viện tỉnh; thư viện các huyện, thị xã, thành phố.
4. Tổ chức
thu
a) Thư viện tỉnh;
b) Thư viện các huyện, thị xã,
thành phố.
5. Mức thu
a) Mức thu phí thư viện tại Thư
viện tỉnh;
a1) Phí thẻ đọc, mượn tài liệu:
40.000 đồng/thẻ/năm;
a2) Phí thẻ sử dụng phòng đọc
đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác:
80.000 đồng/thẻ/năm;
a3) Phí đọc, mượn tài liệu cho cá
nhân có nhu cầu không thường xuyên: 5.000 đồng/người/lượt.
b) Mức thu phí thư viện tại thư
viện các huyện, thị xã, thành phố bằng 50% mức thu Thư viện tỉnh.
6. Đối tượng miễn, giảm nộp
a) Miễn phí thư viện đối với người
khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
b) Giảm 50% mức thu phí thư viện đối
với các trường hợp sau:
b1)
Trẻ em dưới 16 tuổi;
b2) Người
cao tuổi là người từ đủ 60 tuổi trở lên;
b3) Các
đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2
Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ
về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng
được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định
số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi đối tượng cư trú;
b4)
Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.
c) Người
có thẻ sử dụng quy định tại Tiết a2 (80.000 đồng/thẻ/năm) thì được sử dụng phí
thẻ đọc, mượn tài liệu quy định tại Tiết a1.
7. Kê khai, thu, nộp
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng lần
phát sinh.
b) Định kỳ hằng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí
đã thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại kho bạc nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai tiền phí thu được theo
tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và nộp tiền
phí phải nộp vào ngân sách nhà nước, sau khi trừ số tiền phí được để lại.
d) Tổ chức thu phí thực hiện lập và cấp chứng từ thu phí
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
8. Quản lý, sử dụng
Tổ chức thu phí được trích lại 90% số tiền phí thu được để
trang trải chi phí cho các nội dung chi quy định tại Khoản 2, Điều 5 Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Phần còn lại 10% nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân,
các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa
IX, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày
18 tháng 01 năm 2018./.