HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2013/NQ-HĐND
|
Phú
Thọ, ngày 13 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm
2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ,
ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ số Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ- CP
ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số
4926/TTr-UBND, ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định
mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo
luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí và
chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường với nước thải sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
1. Đối tượng,
mức thu phí
1.1. Đối tượng nộp
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
- Hộ gia đình.
- Cơ quan nhà nước.
- Đơn vị vũ trang
nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân
dân).
- Trụ sở điều
hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm
sản xuất, chế biến; bệnh viện, phòng khám chữa bệnh; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.
- Các cơ sở: Rửa
ô tô, xe máy; sửa chữa ô tô, chữa xe máy.
- Nhà hàng, khách
sạn; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác.
- Các tổ chức, cá
nhân và đối tượng khác có nước thải không được quy định tại Khoản 1, Điều 1
Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài
chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số
25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải.
1.2. Mức thu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của 1m3 (một
mét khối) nước sạch (không bao gồm thuế giá trị gia tăng).
1.2.1. Đối tượng
sử dụng nước của hệ thống cấp nước sạch
- Mức thu 5 % đối
với:
+ Hộ gia đình.
+ Cơ quan nhà nước.
+ Đơn vị vũ trang
nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân
dân).
+ Trụ sở điều
hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm
sản xuất, chế biến; Bệnh viện, phòng khám chữa bệnh; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.
- Mức thu 10 % đối
với:
+ Các cơ sở: Rửa
ô tô, xe máy; sửa chữa ô tô, chữa xe máy.
+ Nhà hàng, khách
sạn; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác.
+ Các tổ chức, cá
nhân và đối tượng khác có nước thải không được quy định tại Khoản 1, Điều 1
Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài
chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số
25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải.
1.2.2. Đối tượng
sử dụng nước tự khai thác.
- Mức thu phí
tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán 1m3 (một mét khối) nước sạch
trung bình tại xã, phường, thị trấn (không bao gồm thuế giá trị gia tăng).
- Mức thu 5 % đối
với:
+ Hộ gia đình,
bình quân 2m3/người/tháng (trừ những hộ gia đình ở những nơi chưa có
hệ thống cấp nước sạch và những hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn).
+ Cơ quan nhà nước;
đơn vị vũ trang nhân dân; trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức,
cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến, bình quân 1m3/người/tháng.
+ Bệnh viện,
phòng khám chữa bệnh; cơ sở đào tạo, nghiên cứu (Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác định khối lượng
tiêu thụ hàng tháng của từng đối tượng và trực tiếp thu).
- Mức thu 10 % đối
với:
+ Nhà hàng, khách
sạn; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác; các cơ sở: Rửa ô tô, xe máy, sửa chữa ô
tô, xe máy (Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn xác định khối lượng tiêu thụ hàng tháng của từng đối tượng và trực tiếp
thu).
+ Các tổ chức, cá
nhân và đối tượng khác có nước thải không được quy định tại Khoản 1, Điều 1
Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài
chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số
25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải.
2. Đơn vị thu
phí
- Đơn vị cung
cấp nước sạch chịu trách nhiệm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh
hoạt có sử dụng hệ thống nước sạch.
- Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt tự khai thác trên địa bàn.
3. Quản lý,
sử dụng tiền phí thu được
3.1. Đơn vị
cung cấp nước sạch tổ chức thu đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt có sử dụng hệ thống nước sạch do đơn
vị cung cấp, cùng với việc thu tiền sử dụng nước sạch hàng tháng của các hộ gia
đình, cá nhân, các cơ quan, đơn vị, tổ chức,…
- Để lại 10% trên tổng số phí thu được cho đơn vị cung cấp nước sinh hoạt
để trang trải chi phí cho việc thu phí.
- Phần còn lại (90% trên tổng số phí thu được) nộp ngân sách nhà nước.
3.2. Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn tổ chức thu, xác định khối lượng tiêu thụ hàng tháng của từng đối tượng
và trực tiếp thu đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở kinh doanh, dịch
vụ tự khai thác nước để sử dụng là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt trên địa bàn.
- Để lại 15% trên tổng số phí thu được cho Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn để trang trải chi phí cho việc thu phí.
- Phần còn lại (85% trên tổng số phí thu được) nộp ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày
01/01/2014. Nghị quyết số 08/2004/NQ-HĐND-KXVI ngày 15/7/2004 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực thực hiện từ ngày 01/01/2014.
Các nội dung khác không quy định tại
Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị định số 25/2013/NĐ-CP
ngày 29/3/2013 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày
15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm
2013./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư lệnh Quân khu II;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Các đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TTHĐND, UBND huyện, thành, thị;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Dân Mạc
|