|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu:
|
10/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Phạm Hoàng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2021/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 08 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 49/2016/NQ-HĐND NGÀY
08 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÍ VÀ LỆ
PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày
21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị ban
hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số
49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 6:
“6. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất:
a) Quy định mức thu và tỷ lệ trích để
lại (chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo).
b) Miễn thu đối với các trường hợp
sau: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng
bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
thay đổi địa giới hành chính.
2. Sửa đổi, bổ
sung khoản 7:
“7. Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai:
Quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại
(chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo).”
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 8:
“8. Phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và phí đăng ký giao dịch
bảo đảm:
a) Quy định mức thu và tỷ lệ trích để
lại (chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo).
b) Miễn thu phí đối với các đối tượng
sau:
- Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại
tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn.
- Đề nghị sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo do lỗi của cán bộ đăng ký.
- Thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành
án, xóa thông báo việc kê biên của chấp hành viên theo quy định của pháp luật
thi hành án.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, kiểm sát viên và thẩm
phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.”
Điều 2. Bổ sung
vào Điều 1 của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND và Điều 2 của Quy định ban hành
kèm theo Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh như sau:
1. Bổ sung khoản
15 vào Điều 1 của Nghị quyết:
“15. Phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.”
2. Bổ sung khoản
15 vào Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết:
“15. Phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên:
Quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại
(chi tiết tại Phụ lục XVI kèm theo).”
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2021
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp (kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT,TH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
PHỤ LỤC VI
QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ TRÍCH PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. Quy định mức thu phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
A
|
Trường hợp cấp lần đầu (cấp mới)
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
750.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản
|
750.000
đồng/hồ sơ/tài sản
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ tài sản
|
950.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
4
|
Từ tài sản thứ 2
|
50%
mức cấp giấy chứng nhận đối với tài sản
|
5
|
Trường hợp cấp nhiều giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trong cùng 01 hồ sơ (dự án nhà ở, khu, cụm công nghiệp...)
|
5.1
|
Hồ sơ ≤ 05 thửa
đất
|
2.625.000
đồng/hồ sơ
|
5.2
|
05 thửa đất < Hồ sơ ≤ 10 thửa đất
|
4.500.000
đồng/hồ sơ
|
5.3
|
10 thửa đất < Hồ sơ ≤ 20 thửa đất
|
7.500.000
đồng/hồ sơ
|
5.4
|
20 thửa đất < Hồ sơ ≤ 50 thửa đất
|
11.250.000
đồng/hồ sơ
|
5.5
|
Hồ sơ > 50 thửa đất
|
15.000.000
đồng/hồ sơ
|
B
|
Trường hợp cấp đổi
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
450.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản
|
450.000
đồng/hồ sơ/tài sản
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ tài sản
|
580.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
4
|
Từ tài sản thứ 2
|
50% mức
cấp giấy chứng nhận đối với tài sản
|
C
|
Đối với trường hợp cấp lại
|
50%
mức trường hợp cấp đổi
|
D
|
Đăng ký biến động đất đai
|
1
|
Trường hợp thực hiện cấp mới giấy
chứng nhận
|
1.1
|
Đăng ký biến động đối với đất
|
1.000.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
1.2
|
Đăng ký biến động đối với tài sản
|
1.000.000
đồng/hồ sơ/tài sản
|
1.3
|
Đăng ký biến động đối với đất + tài
sản
|
1.300.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
1.4
|
Từ tài sản thứ 2
|
50%
mức đăng ký biến động đối với tài sản
|
1.5
|
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng
đất không phải xin phép cơ quan nhà nước
|
50%
mức đăng ký biến động đối với đất
|
2
|
Trường hợp không thực hiện cấp mới
giấy chứng nhận
|
2.1
|
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp
|
90% mức
quy định trường hợp thực hiện cấp mới giấy chứng nhận/hồ sơ
|
2.2
|
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai
|
2.3
|
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất theo quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai
|
2.4
|
Chuyển quyền sử dụng cả thửa đất,
tài sản gắn liền với đất theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của
cơ quan thi hành án
|
2.5
|
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất theo kết quả đấu giá đất
|
2.6
|
Trường hợp chuyển đổi công ty;
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
|
2.7
|
Chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư
bán căn hộ và làm thủ tục đăng ký biến động đợt đầu
|
2.8
|
Đối với các loại biến động còn lại
|
80% mức
quy định trường hợp thực hiện cấp mới giấy chứng nhận/hồ sơ
|
II. Quy định mức thu phí thẩm định
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình cá nhân
1. Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn trung tâm huyện
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
A
|
Trường hợp cấp lần đầu (cấp mới)
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
200.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
2
|
Đối với trường hợp đất nông nghiệp cấp
nhiều thửa đất trên cùng 01 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (từ thửa đất thứ
02)
|
30%
mức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/hồ sơ/thửa đất
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản
|
200.000
đồng/hồ sơ/tài sản
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ tài sản
|
250.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
5
|
Từ tài sản thứ 2
|
50%
mức cấp giấy chứng nhận đối với tài sản
|
B
|
Trường hợp cấp đổi
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
250.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
2
|
Đối với trường hợp đất nông nghiệp cấp
nhiều thửa đất trên cùng 01 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (từ thửa đất thứ
02)
|
30%
mức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/hồ sơ/thửa đất
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản
|
250.000
đồng/hồ sơ/tài sản
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ tài sản
|
330.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
5
|
Từ tài sản thứ 2
|
50%
mức cấp giấy chứng nhận đối với tài sản
|
C
|
Đối với trường hợp cấp lại
|
50%
mức trường hợp cấp đổi
|
D
|
Đăng ký biến động đất đai
|
1
|
Trường hợp thực hiện cấp mới giấy
chứng nhận
|
1.1
|
Đăng ký biến động đối với đất
|
450.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
1.2
|
Đăng ký biến động đối với tài sản
|
450.000
đồng/hồ sơ/tài sản
|
1.3
|
Đăng ký biến động đối với đất + tài
sản
|
540.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
1.4
|
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
không phải xin phép cơ quan nhà nước
|
50%
mức đăng ký biến động đối với đất
|
2
|
Trường hợp không thực hiện cấp mới
giấy chứng nhận
|
2.1
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất
|
90%
mức quy định trường hợp thực hiện cấp mới giấy chứng nhận/hồ sơ
|
2.2
|
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
2.3
|
Thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất
|
2.4
|
Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất
|
2.5
|
Đối với các loại biến động còn lại
|
80%
mức quy định trường hợp thực hiện cấp mới giấy chứng nhận/hồ sơ
|
2. Đối với hộ gia đình cá nhân tại
các khu vực khác
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
A
|
Trường hợp cấp lần đầu (cấp
mới)
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
180.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
2
|
Đối với trường hợp đất nông nghiệp
cấp nhiều thửa đất trên cùng 01 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (từ thửa đất
thứ 02)
|
30%
mức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/hồ sơ/thửa đất
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản
|
180.000
đồng/hồ sơ/tài sản
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ tài sản
|
220.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
5
|
Từ tài sản thứ 2
|
50%
mức cấp giấy chứng nhận đối với tài sản
|
B
|
Trường hợp cấp đổi
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
230.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
2
|
Đối với trường hợp đất nông nghiệp
cấp nhiều thửa đất trên cùng 01 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (từ thửa đất
thứ 02)
|
30%
mức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/hồ sơ/thửa đất
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản
|
230.000
đồng/hồ sơ/tài sản
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ tài sản
|
300.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
5
|
Từ tài sản thứ 2
|
50%
mức cấp giấy chứng nhân đối với tài sản
|
C
|
Đối với trường hợp cấp lại
|
50%
mức trường hợp cấp đổi
|
D
|
Đăng ký biến động đất đai
|
|
1
|
Trường hợp thực hiện cấp mới giấy
chứng nhận
|
|
1.1
|
Đăng ký biến động đối với đất
|
360.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
1.2
|
Đăng ký biến động đối với tài sản
|
360.000
đồng/hồ sơ/tài sản
|
1.3
|
Đăng ký biến động đối với đất + tài
sản
|
430.000
đồng/hồ sơ/thửa đất
|
1.4
|
Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan
nhà nước
|
50%
mức đăng ký biến động đối với đất
|
2
|
Trường hợp không thực hiện cấp mới
giấy chứng nhận
|
2.1
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất
|
90% mức
quy định trường hợp thực hiện cấp mới giấy chứng nhận/hồ sơ
|
2.2
|
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
2.3
|
Thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất
|
2.4
|
Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất
|
2.5
|
Đối với các loại biến động còn lại
|
80%
mức quy định trường hợp thực hiện cấp mới giấy chứng nhận/hồ sơ
|
III. Tỷ lệ trích
TT
|
Nội
dung
|
Tỷ
lệ trích để lại (%)
|
Nộp
ngân sách nhà nước (%)
|
1
|
Đơn vị thu phí được ngân sách nhà nước
đảm bảo kinh phí hoạt động
|
10
|
90
|
2
|
Đơn vị thu phí không được ngân sách
nhà nước đảm bảo kinh phí hoặc đảm bảo một phần kinh phí hoạt động
|
90
|
10
|
PHỤ LỤC VII
QUY ĐỊNH MỨC THU TỶ LỆ TRÍCH PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. Quy định mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
(không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với việc khai thác, sử dụng, hồ
sơ, tài liệu đất đai
|
1.1
|
Đối với tổ chức
|
300.000
đồng/hồ sơ/tài liệu
|
1.2
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn trung tâm huyện
|
120.000
đồng/hồ sơ/tài liệu
|
1.3
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các khu vực khác
|
60.000
đồng/hồ sơ/tài liệu
|
2
|
Đối với trường hợp chỉ khai thác 01
phần hồ sơ tài liệu: 50% mức thu đối với việc khai thác, sử dụng, hồ sơ, tài
liệu đất đai
|
II. Tỷ lệ trích
TT
|
Nội
dung
|
Tỷ
lệ trích để lại (%)
|
Nộp
ngân sách nhà nước (%)
|
1
|
Đơn vị thu phí được ngân sách nhà
nước đảm bảo kinh phí hoạt động
|
20
|
80
|
2
|
Đơn vị thu phí không được ngân sách
nhà nước đảm bảo kinh phí hoặc đảm bảo một phần kinh phí hoạt động
|
80
|
20
|
PHỤ LỤC VIII
QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ TRÍCH PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ
GIAO DỊCH ĐẢM BẢO BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ ĐĂNG KÝ
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. Quy định mức thu
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (bao gồm cả trường hợp
cung cấp văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm)
|
30.000
đồng/hồ sơ
|
2
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
2.1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm lần đầu
|
80.000
đồng/hồ sơ
|
2.2
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch
bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
đồng/hồ sơ
|
2.3
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản bảo đảm
|
30.000
đồng/hồ sơ
|
2.4
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
20.000
đồng/hồ sơ
|
2.5
|
Cấp bản sao văn bằng chứng nhận nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm
|
25.000
đồng/trường hợp
|
II. Tỷ lệ trích
TT
|
Nội
dung
|
Tỷ
lệ trích để lại (%)
|
Nộp
ngân sách nhà nước (%)
|
1
|
Đơn vị thu phí được ngân sách nhà
nước đảm bảo kinh phí hoạt động
|
20
|
80
|
2
|
Đơn vị thu phí không được ngân sách
nhà nước đảm bảo kinh phí hoặc đảm bảo một phần kinh phí hoạt động
|
80
|
20
|
PHỤ LỤC XVI
QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ TRÍCH PHÍ THẨM ĐỊNH
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. Quy định mức thu
Tổng
vốn đầu tư dự án (Tỷ đồng)
|
≤ 50
|
>
50 đến ≤ 100
|
>
100 đến ≤ 200
|
>
200
|
Mức
thu phí (Triệu đồng)
|
8,1
|
11
|
13
|
16
|
Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thẩm định
lại bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.
II. Tỷ lệ trích
TT
|
Nội
dung
|
Tỷ
lệ trích
|
1
|
Trích để lại cho đơn vị thu phí (%)
|
85
|
2
|
Nộp ngân sách nhà nước (%)
|
15
|
Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 12/08/2021 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
3.361
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|