|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định đề án Ninh Thuận
Số hiệu:
|
10/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2015/NQ-HĐND
|
Phan
Rang - Tháp Chàm, ngày 20 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ
THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO VÀ LỆ PHÍ CẤP
GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC SỬ DỤNG
NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ HÀNH NGHỀ
KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Pháp
lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn chi tiết thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề
khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Đối tượng nộp
phí và lệ phí: các tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của
tỉnh Ninh Thuận thẩm định đề án, báo cáo và cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan
nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Mức thu phí
STT
|
Loại phí
|
Mức thu
(đồng/1 đề án, báo cáo)
|
I
|
Phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
1
|
Đề án thiết kế giếng
có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
400.000
|
2
|
Đề án, báo cáo thăm
dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
1.100.000
|
3
|
Đề án, báo cáo
thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày
đêm
|
2.600.000
|
4
|
Đề án thăm dò có
lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
5.000.000
|
II
|
Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
|
|
1
|
Đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới
50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày
đêm
|
600.000
|
2
|
Đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
1.800.000
|
3
|
Đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm
|
4.400.000
|
4
|
Đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm
|
8.400.000
|
III
|
Phí thẩm định đề
án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
|
1
|
Đề
án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm
|
600.000
|
2
|
Đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
1.800.000
|
3
|
Đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày
đêm
|
4.400.000
|
4
|
Đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày
đêm
|
8.400.000
|
IV
|
Phí thẩm định
báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
|
1
|
Báo cáo kết quả
thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm
|
400.000
|
2
|
Báo cáo
kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
1.400.000
|
3
|
Báo cáo
kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày
đêm
|
3.400.000
|
4
|
Báo cáo
kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
6.000.000
|
V
|
Phí thẩm định
hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
|
1.400.000
|
VI
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: mức thu phí bằng
50% mức thu quy định tại mục I, II, III, IV và V nêu trên.
|
|
3. Mức thu lệ phí
STT
|
Lệ phí
|
Mức thu
(đồng/1 giấy phép)
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất
|
150.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
|
150.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
|
150.000
|
4
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công
trình thủy lợi
|
150.000
|
5
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép: mức thu lệ phí bằng 50% mức thu quy định tại các điểm 1,
2, 3 và 4 nêu trên.
|
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí và lệ phí
a) Cơ quan thu
phí được trích lại 70% trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho công
tác thẩm định và thu phí; số còn lại 30% nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
b) Cơ quan
thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo quy định
pháp luật.
c) Chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thực hiện theo quy định tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn các quy định của pháp luật về
phí, lệ phí.
Điều 2.
Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết
theo quy định pháp luật.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15
tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày; chấm dứt hiệu lực Nghị
quyết số 31/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân
tỉnh phê duyệt đề án thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND ngày 20/07/2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
3.401
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|