Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/NQ-HĐND |
Nha Trang, ngày 31 tháng 3 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1081/TTr-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-BKTNS ngày 27 tháng 3 năm 2009 của Ban
Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
2. Đối tượng không thu phí
- Cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi mình quản lý.
3. Mức thu
Mức thu áp dụng cho 03 cấp (xã, huyện, tỉnh) được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (sau đây gọi chung là cơ quan thu) phải thực hiện:
- Tổ chức thu, nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai theo đúng quy định; Thông báo (hoặc niêm yết công khai) mức thu phí tại trụ sở cơ quan thu phí. Khi thu phải cấp biên lai thu phí cho người nộp tiền.
- Mở sổ kế toán theo dõi số thu, nộp tiền phí theo đúng chế độ kế toán thống kê hiện hành.
- Đăng ký, kê khai, nộp phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.
- Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu phí và quyết toán thu, nộp tiền phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính.
b) Cơ quan thu phí được trích để lại 60% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ cho công việc thu phí bao gồm:
- Chi tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành; các khoản đóng góp theo qui định đối với người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn;
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Chi phí mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ công tác bảo quản, sử dụng tư liệu (thiết bị bảo quản, vật tư, hoá chất,...); chi phí trực tiếp cho việc tiếp nhận, thu thập, chỉnh lý tư liệu; bảo quản; xây dựng công cụ tra cứu và tổ chức sử dụng tư liệu phục vụ cho việc thu phí;
- Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc, thiết bị;
- Chi khác phục vụ trực tiếp công tác thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
c) Số tiền còn lại (40%) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
d) Đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại nêu trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo đúng quy định.
đ) Hàng năm, đơn vị thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai phải lập dự toán thu - chi số tiền phí để lại gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản tạm giữ tiền phí. Đồng thời phải quyết toán thu, chi theo thực tế, nếu chưa chi hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
e) Việc quyết toán phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước.
Điều 2. Bãi bỏ điểm 10 Mục I của Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND3 ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa III, kỳ họp thứ 9 về thu phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 4 thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÍ KHAI THÁC
VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2009 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Loại
sản phẩm |
Đơn
vị tính |
Đơn
giá (đồng) |
Ghi
chú |
A |
Bản đồ nền địa hình |
|||
I |
Bản đồ địa hình trên giấy |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
- Màu |
Tờ |
30.000 |
|
|
- Mộc |
Tờ |
20.000 |
|
2 |
Tỷ lệ 1/25.000 |
|
|
|
|
- Màu |
Tờ |
40.000 |
|
|
- Mộc |
Tờ |
30.000 |
|
3 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
|
|
|
|
- Màu |
Tờ |
50.000 |
|
|
- Mộc |
Tờ |
40.000 |
|
4 |
Tỷ lệ 1/100.000 |
|
|
|
|
- Màu |
Tờ |
90.000 |
|
|
- Mộc |
Tờ |
70.000 |
|
II |
Bản đồ địa hình dạng số |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ 1/10.000 |
Tờ/Đĩa |
160.000 |
1 tờ ghi trên đĩa |
2 |
Tỷ lệ 1/25.000 |
Tờ/Đĩa |
180.000 |
1 tờ ghi trên đĩa |
3 |
Tỷ lệ 1/50.000 |
Tờ/Đĩa |
200.000 |
1 tờ ghi trên đĩa |
B |
Bản đồ địa chính |
|||
I |
Bản đồ địa chính trên giấy |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ 1/500 |
Tờ |
20.000 |
|
2 |
Tỷ lệ 1/1.000 |
Tờ |
25.000 |
|
3 |
Tỷ lệ 1/2.000 |
Tờ |
30.000 |
|
II |
Bản đồ địa chính dạng số |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ 1/500 |
Tờ/Đĩa |
80.000 |
1 tờ ghi trên đĩa |
2 |
Tỷ lệ 1/1.000 |
Tờ/Đĩa |
90.000 |
1 tờ ghi trên đĩa |
3 |
Tỷ lệ 1/2.000 |
Tờ/Đĩa |
100.000 |
1 tờ ghi trên đĩa |
4 |
Tỷ lệ 1/5.000 |
Tờ/Đĩa |
130.000 |
1 tờ ghi trên đĩa |
C |
Tư liệu trắc địa |
|||
1 |
Tọa độ phẳng X, Y |
Điểm |
100.000 |
Điểm địa chính Cơ sở;(điểm ĐC I, ĐC II tính 75% điểm CS) |
2 |
Độ cao |
Điểm |
30.000 |
|
3 |
Ghi chú điểm tọa độ |
|
15.000 |
|
4 |
Ghi chú điểm độ cao |
|
15.000 |
|
5 |
Chuyển đổi hệ tọa độ |
Điểm |
20.000 |
|
D |
Quét bản đồ |
|||
1 |
Tờ A0 |
Tờ |
30.000 |
|
2 |
Tờ A1 |
Tờ |
15.000 |
|
3 |
Tờ A2 |
Tờ |
7.000 |
|
4 |
Tờ A3 |
Tờ |
5.000 |
|
5 |
Tờ A4 |
Tờ |
2.000 |
|
Đ |
Hồ sơ các loại (Quy hoạch, Môi trường, Khoáng sản...) |
Bộ |
100.000 |
|
E |
Hồ sơ Địa chính |
Bộ |
200.000 |
Bao gồm: Sổ địa chính, Mục kê, hồ sơ kỹ thuật thửa đất (chưa tính phí phô tô bản đồ). |
G |
Trích lục bản đồ hoặc các văn bản cần thiết trong hồ sơ địa chính: - Trích lục văn bản - Trích lục bản đồ |
Văn bản Văn bản |
5.000 5.000 |
|
H |
Chứng thực tài liệu lưu trữ: |
Văn bản Tờ bản đồ |
3.000 10.000 |
|
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.