HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2021/NQ-HĐND
|
Bắc Ninh, ngày 29
tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ; HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TRẺ
EM, HỌC SINH CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN CHỊU TÁC ĐỘNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID - 19 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH, NĂM HỌC 2021 - 2022
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày
05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Trẻ em;
Căn cứ
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ giá dịch vụ
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình
số 599/TTr-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc ban
hành Nghị quyết quy định chính sách về học phí; hỗ trợ trẻ em, học sinh có hoàn
cảnh khó khăn chịu tác động của đại dịch Covid - 19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,
năm học 2021 - 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo
luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học
phí; hỗ trợ đối với trẻ em, học sinh có hoàn cảnh khó khăn chịu tác động của
đại dịch Covid - 19 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, năm học 2021 - 2022.
2. Đối tượng áp dụng
- Trẻ em, học sinh trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ
1. Quy định về học phí năm học 2021 - 2022
a) Mức học phí đối với
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, giáo dục thường xuyên (hệ trung học phổ
thông) công lập năm học 2021 - 2022 áp dụng như năm học 2020 - 2021.
b) Không thu học phí 04
tháng học kỳ I đối với trẻ em, học sinh trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông, giáo dục thường xuyên (hệ trung học phổ thông) công lập.
c) Hỗ trợ kinh phí không
thu học phí 04 tháng học kỳ I đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông,
giáo dục thường xuyên (hệ trung học phổ thông) công lập.
d) Hỗ trợ đóng học phí
04 tháng học kỳ I đối với trẻ em và học sinh tại các cơ sở giáo dục mầm non,
phổ thông ngoài công lập bằng mức thu học phí các trường công lập trên cùng địa
bàn (học sinh tiểu học ngoài công lập áp dụng mức hỗ trợ bằng mức thu học phí
các trường trung học cơ sở công lập trên cùng địa bàn).
Trong quá trình triển
khai thực hiện, các chính sách trùng lặp chỉ được áp dụng một chính sách hỗ trợ
cao nhất.
2. Hỗ trợ đối với trẻ em, học
sinh có hoàn cảnh khó khăn
a) Hỗ trợ đầu năm học cho trẻ
em, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, thuộc đối tượng được miễn học phí, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày
27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ. Mức hỗ trợ một lần: 1.000.000
đồng/trẻ em, học sinh.
b) Hỗ trợ trang thiết bị phục
vụ học tập trực tuyến (máy vi tính, thiết bị wifi, tài khoản học tập,…) cho học
sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn đang theo học tại các cơ sở giáo dục trên
địa bàn tỉnh, theo tiêu chí trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt quy định tại Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Trẻ em.
- Các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo xét chọn đối tượng đề nghị hỗ
trợ đảm bảo theo đúng quy định.
- Mức hỗ trợ thiết bị phục vụ
học tập trực tuyến không quá 10.000.000 đồng/học sinh và tổng kinh phí hỗ trợ không
vượt quá 1.860.000.000 đồng.
Học sinh thuộc đối tượng quy
định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao
nhất.
Điều 3. Kinh
phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ
các cơ sở giáo dục và theo phân cấp quản lý.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Trình tự thủ tục hỗ trợ: Thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021; Nghị
định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ và các quy định
hiện hành.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, xử lý các kiến nghị của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh
trong báo cáo thẩm tra trình tại kỳ họp và tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Báo
cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ giữa năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
3. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 29 tháng 9 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/c);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo; Đài PTTH; Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: Chánh VP, phòng CM, lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Chung
|