HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2023/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2022/NQ-HĐND NGÀY 20/7/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn chi tiết thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng Nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng
12 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí đăng ký cư trú.
Xét Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 100 /BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của
Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về mức thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi và bổ sung khoản 2,
Điều 14 như sau:
“2. Mức thu:
a) Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối
với Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường:
- Thẩm định dự án đầu tư có thành lập hội đồng thẩm
định: 9.000.000 đồng/giấy phép.
- Thẩm định dự án đầu tư thành lập tổ thẩm định:
5.000.000 đồng/giấy phép.
b) Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối
với Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường:
- Thẩm định dự án đầu tư có thành lập hội đồng thẩm
định: 12.000.000 đồng/giấy phép.
- Thẩm định dự án đầu tư thành lập tổ thẩm định:
7.200.000 đồng/giấy phép.
c) Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối
với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt
động:
- Thẩm định có thành lập đoàn kiểm tra: 7.300.000 đồng/giấy
phép.
- Thẩm định có tổ chức kiểm tra thực tế: 4.700.000
đồng/giấy phép.”
2. Sửa đổi và bổ sung điểm b, c
khoản 2, Điều 16 như sau:
“b) Áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: Đồng/trường
hợp.
STT
|
Việc thực hiện
|
Mức thu
|
01
|
Đăng ký khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh;
đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá
nhân)
|
80.000
|
02
|
Đăng ký khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử,
đăng ký lại khai tử)
|
80.000
|
03
|
Đăng ký kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới,
đăng ký lại kết hôn)
|
1.600.000
|
04
|
Đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ
|
80.000
|
05
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
1.600.000
|
06
|
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân
Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc cho công dân Việt Nam cư trú trong nước
|
30.000
|
07
|
Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác
định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài
|
80.000
|
08
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
80.000
|
09
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
80.000
|
c) Miễn, giảm lệ phí đăng ký hộ tịch
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch khi thuộc một trong
những trường hợp sau: đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai
tử đúng hạn tại Ủy ban nhân dân cấp xã, đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã, đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
- Giảm lệ phí đăng ký hộ tịch khi thuộc một trong
những trường hợp sau: Công dân Việt Nam là người cao tuổi hoặc đồng bào dân tộc
thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) khi đăng ký hộ tịch thuộc điểm a hoặc
cải chính hộ tịch thuộc số thứ tự 06 điểm b khoản 2 Điều này thì được giảm 50%
lệ phí đăng ký hộ tịch.
Trường hợp vừa thuộc đối tượng miễn, vừa thuộc đối
tượng giảm thì miễn lệ phí đăng ký hộ tịch”
3. Bổ sung Chương III vào Quy định
về mức thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
“Chương
III
MỨC
THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BẰNG HÌNH THỨC TRỰC TUYẾN
Điều 21. Các
loại phí thực hiện thủ tục hành chính bằng hình thức trực tuyến được áp dụng mức
thu bằng 80% mức thu quy định tại Chương I.
Điều 22. Các
loại lệ phí thực hiện thủ tục hành chính bằng hình thức trực tuyến được áp dụng
mức thu bằng 50% mức thu quy định tại Chương II.”
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, điều của Quy định về mức thu các loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Nghị quyết số
08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh, cụ thể như sau:
1. Bãi bỏ điểm d khoản 3 Điều
11
2. Bãi bỏ quy định thu lệ phí đăng ký cư trú tại Điều
15
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ sáu
thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023, có hiệu lực thi hành từ ngày 24 tháng 7 năm
2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UBMTTQ tỉnh; Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở: TC, KH&ĐT, Tư pháp;
- Cục thuế tỉnh, KBNN tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk; Đài PTTH tỉnh,
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CT HĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Huỳnh Thị Chiến Hòa
|