HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2024/NQ-HĐND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 17 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Xét Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số
133/BC-BPC ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất khi tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp
dụng đối với người nộp lệ phí, tổ chức thu lệ phí và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến việc thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
Điều 3. Người nộp lệ phí
Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Điều 4. Đối tượng được miễn lệ phí và các trường hợp miễn lệ phí
1. Đối tượng được
miễn lệ phí
Trẻ em, hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc
thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Các trường hợp
miễn lệ phí
a) Đăng ký biến động
do thay đổi địa giới đơn vị hành chính.
b) Người sử
dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc tặng cho
quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi
ích chung của cộng đồng hoặc mở rộng đường giao thông theo quy hoạch hoặc tặng
cho quyền sử dụng đất để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết
gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
đối với hộ gia đình, cá nhân: theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
quyết này.
2. Mức thu lệ phí
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
đối với tổ chức: theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 6. Chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
1. Người nộp lệ
phí thực hiện nộp lệ phí theo từng lần phát sinh, nộp lệ phí cho tổ
chức thu bằng các hình thức: Nộp trực tiếp bằng tiền
mặt hoặc nộp theo hình thức không dùng tiền mặt
vào tài khoản chuyên thu lệ phí của tổ chức thu lệ phí mở tại tổ chức
tín dụng và hình thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Định kỳ
vào ngày 15 hàng tháng, tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp lệ phí
thu được vào tài khoản thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khoá VII, Kỳ họp thứ Hai Mươi
Hai thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 7
năm 2024.
2. Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như
sau: “3. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà, tài sản gắn liền với đất: bằng 50% mức thu tại Điều 5 Nghị quyết này”./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TTr. Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr. HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, STNMT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Viết Thanh
|
PHỤ LỤC I
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ
HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐỐI VỚI HỘ
GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
MỨC THU (đồng)
|
Khu vực phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc
tỉnh
|
Khu vực khác
|
I
|
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
|
|
|
|
1
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Giấy chứng nhận
|
25.000
|
12.500
|
2
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Giấy chứng nhận
|
100.000
|
50.000
|
II
|
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận)
|
|
|
|
1
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Giấy chứng nhận/lần
|
20.000
|
10.000
|
2
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Giấy chứng nhận/lần
|
50.000
|
25.000
|
III
|
Chứng nhận đăng ký biến động
sau khi cấp giấy chứng nhận
|
Giấy chứng nhận/lần
|
28.000
|
14.000
|
IV
|
Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
|
|
|
1
|
Trích lục bản đồ địa
chính
|
Mảnh/thửa
|
15.000
|
8.000
|
2
|
Văn bản, số liệu hồ sơ địa
chính
|
Lần/thửa
|
15.000
|
8.000
|
Ghi chú: Trường hợp thửa
đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn
liền với đất, nếu cấp mỗi người một giấy thì việc thu lệ phí tính theo đơn
vị tính là Giấy chứng nhận riêng từng người.
PHỤ LỤC II
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ
HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐỐI VỚI TỔ
CHỨC
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
MỨC THU (đồng)
|
I
|
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
|
|
|
1
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Giấy chứng nhận
|
100.000
|
2
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
-
|
Nhà ở (công trình xây
dựng) có diện tích dưới 300m2
|
Giấy chứng nhận
|
300.000
|
-
|
Nhà ở (công trình xây
dựng) có diện tích từ 300m2 đến 700m2
|
Giấy chứng nhận
|
400.000
|
-
|
Nhà ở (công trình xây
dựng) có diện tích trên 700m2
|
Giấy chứng nhận
|
500.000
|
3
|
Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
-
|
Nhà ở (công trình xây
dựng) có diện tích dưới 300m2
|
Giấy chứng nhận
|
200.000
|
-
|
Nhà ở (công trình xây
dựng) có diện tích từ 300m2 đến 700m2
|
Giấy chứng nhận
|
300.000
|
-
|
Nhà ở (công trình xây
dựng) có diện tích trên 700m2
|
Giấy chứng nhận
|
400.000
|
II
|
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận)
|
|
|
1
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Giấy chứng nhận/lần
|
50.000
|
2
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất
|
Giấy chứng nhận/lần
|
50.000
|
3
|
Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất
|
Giấy chứng nhận/lần
|
50.000
|
III
|
Chứng nhận đăng ký biến động
sau khi cấp giấy chứng nhận
|
Giấy chứng nhận/lần
|
30.000
|
IV
|
Trích lục bản đồ địa
chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính
|
|
|
1
|
Trích lục bản đồ địa
chính
|
Mảnh/thửa
|
30.000
|
2
|
Văn bản; số liệu hồ sơ địa
chính
|
Lần/thửa
|
30.000
|
Ghi chú: Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức
chung quyền sử dụng đất, nhiều tổ chức sở hữu chung tài sản gắn liền với đất, nếu
cấp mỗi tổ chức một giấy thì việc thu lệ phí tính theo đơn vị tính là Giấy
chứng nhận riêng từng tổ chức.