HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2023/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường
do cơ quan Trung ương thực hiện;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND
ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo nghị quyết
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại,
điều chỉnh Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều
chỉnh Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân nộp
phí;
b) Cơ quan, tổ chức thu phí;
c) Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều
chỉnh Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Đối
tượng nộp phí và tổ chức thu phí
1. Đối tượng nộp phí là các tổ
chức, cá nhân đề nghị các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp tỉnh và cấp
huyện thực hiện thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường trên địa
bàn tỉnh Phú Yên.
2. Tổ chức thu phí
a) Cấp tỉnh: Chi cục Bảo vệ môi
trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên tổ chức thu phí đối với
các dự án, cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp,
cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cấp huyện: Phòng Tài nguyên
và Môi trường cấp huyện tổ chức thu phí đối với các dự án, cơ sở hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép
môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Đối tượng miễn, giảm thu
phí:
a) Đối với trường hợp Hội đồng
thẩm định, Tổ thẩm định họp thẩm định lần đầu có kết quả không thông qua thì chủ
đầu tư nộp lại hồ sơ để thẩm định lại, mỗi lần nộp lại mức thu phí bằng 50% mức
phí thẩm định nộp lần đầu tương ứng.
b) Đối với trường hợp cấp lại
hoặc điều chỉnh Giấy phép môi trường do lỗi của cơ quan thẩm định trước đó thực
hiện sẽ không thu phí.
Điều 3. Mức
thu phí
1. Mức thu phí thẩm định cấp, cấp
lại, điều chỉnh giấy phép môi trường như sau:
TT
|
Nội dung thu phí
|
Mức thu phí (đồng/hồ sơ)
|
Thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
01
|
Cấp, cấp lại giấy phép môi trường
đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường và thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
|
8.500.000
|
-
|
02
|
Cấp, cấp lại giấy phép môi
trường đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác
động môi trường và thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
|
12.800.000
|
7.600.000
|
03
|
Cấp, cấp lại giấy phép môi
trường đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
đang hoạt động và thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
|
8.700.000
|
5.200.000
|
04
|
Điều chỉnh giấy phép môi trường
|
Bằng 50% mức phí cấp lần đầu
|
2. Mức thu phí nêu trên tính theo
lần thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức thu phí trên
không bao gồm chi phí lấy mẫu và phân tích mẫu chất thải. Chi phí lấy mẫu và
phân tích mẫu chất thải do tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép môi trường
chi trả theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chế
độ kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Kê khai, thu, nộp phí
a) Đối tượng nộp phí thực hiện
nộp phí thẩm định đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường theo từng
lần phát sinh.
b) Chậm nhất là ngày 10 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng liền kề trước vào
tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
c) Tổ chức thu phí phải thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại
Luật Quản lý thuế.
2. Quản lý và sử dụng phí: Cơ
quan thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí
theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo
chương, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước.
3. Các nội dung khác không quy
định tại nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí và các văn bản quy định khác có
liên quan.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên Khoá VIII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 07 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2023./.