HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2020/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 09
tháng 10 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Xét Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 05 tháng 10
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra
số 60/BC-HĐND ngày 02 tháng 10 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về tổ chức thu phí, đối
tượng nộp phí, các trường hợp miễn thu phí, mức phí, quản lý và sử dụng phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức thu phí
a) Tổ chức cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử
dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp;
b) Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân
kinh doanh trên địa bàn tự khai thác nước để sử dụng.
2. Đối tượng nộp phí
a) Hộ gia đình, cá nhân; cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi
nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất,
cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này;
b) Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa
chữa xe máy; cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên
cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc quy định tại khoản 2 Điều 2
Nghị định 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải.
3. Các trường hợp miễn thu phí
a) Nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân ở các xã;
b) Nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cung cấp nước sạch;
c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân
không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cung cấp nước sạch tự
khai thác sử dụng;
d) Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập
trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8
năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn
tiếp nhận.
Điều 3. Mức phí
1. Đối với nơi đã có hệ thống cung cấp nước sạch,
mức thu 12% trên giá bán của 01 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
2. Đối với nước tự khai thác sử dụng ở những nơi đã
có hệ thống cung cấp nước sạch, mức thu 20% trên giá bán của 01 m3 nước
sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Quản lý, sử dụng phí
1. Tổ chức cung cấp nước sạch được trích để lại 05%
tổng số tiền phí thu được; Ủy ban nhân dân phường, thị trấn được trích để lại
20% tổng số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thu phí.
2. Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính theo quy định hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau
Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 (chuyên đề), thông qua ngày 09 tháng 10 năm 2020, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020 và thay thế Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiện
|