HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2016/NQ-HĐND
|
Phan Rang -
Tháp Chàm, ngày 22 tháng 4 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Luật Cư trú năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cư trú năm 2013;
Căn cứ Luật Căn cước công
dân năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
170/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ căn cước công dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số
38/TTr-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân
dân trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp
lệ phí
a) Lệ phí đăng
ký cư trú: người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú
theo quy định của pháp luật về cư trú, trừ các trường hợp không thu, miễn thu lệ
phí quy định tại điểm a, khoản 3 Điều này.
b) Lệ phí chứng
minh nhân dân: người được cơ quan Công an cấp chứng minh nhân dân theo quy định
của pháp luật, trừ các trường hợp không thu, miễn thu lệ phí quy định tại điểm
b, khoản 3 Điều này.
2. Mức thu lệ
phí
STT
|
NỘI DUNG
|
Mức thu tại các phường thuộc
thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm
|
Mức thu tại các xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố
|
I
|
Mức thu lệ
phí đăng ký cư trú
|
|
|
1
|
Đăng ký cấp
lần đầu, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu cá nhân
|
20.000 đồng/lần cấp
|
10.000 đồng/lần cấp
|
2
|
Cấp lại, đổi
sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú
|
20.000 đồng/lần cấp
|
10.000 đồng/lần cấp
|
3
|
Cấp đổi sổ hộ
khẩu cá nhân, gia đình; sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà
|
10.000 đồng/lần cấp
|
5.000 đồng/lần cấp
|
4
|
Điều chỉnh
những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (trừ trường hợp đính chính lại địa
chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)
|
8.000 đồng/lần điều chỉnh
|
4.000 đồng/lần điều chỉnh
|
II
|
Mức thu lệ
phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của
người được cấp chứng minh nhân dân)
|
|
|
|
Cấp lại, đổi
chứng minh nhân dân (trừ trường hợp cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính)
|
9.000 đồng/lần cấp
|
4.000 đồng/lần cấp
|
Đối với các
trường hợp cấp thẻ căn cước công dân, việc thu lệ phí thẻ căn cước công dân thực
hiện theo Thông tư số 170/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 11năm 2015 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ căn cước công dân.
3. Các trường hợp không thu, miễn thu lệ phí
a) Các trường
hợp không thu, miễn thu lệ phí đăng ký cư trú:
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú
đối với các trường hợp: cha, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi
của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh
hùng; hộ nghèo; hộ cận nghèo; công dân thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn theo
danh mục của Ủy ban Dân tộc; đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới
hành chính, tên đường phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
- Miễn thu lệ
phí khi đăng ký cấp lần đầu đối với: cấp sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú.
b) Các trường
hợp không thu, miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân:
- Không thu lệ
phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: cha, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương
binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ nghèo; hộ cận nghèo; công dân thuộc thuộc địa
bàn đặc biệt khó khăn theo danh mục của Ủy Ban dân tộc.
- Miễn thu lệ
phí chứng minh nhân dân khi công dân cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi
chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính.
4. Cơ quan thu lệ phí
a) Cơ quan thu
lệ phí đăng ký cư trú gồm: Công an xã, phường, thị trấn; Công an thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm khi thực hiện đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật. Công
an xã, phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm chỉ cấp đăng ký tạm trú.
b) Cơ quan thu lệ phí chứng minh nhân dân gồm: Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh; Công an các
huyện (Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội), trừ Công an thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm khi thực hiện cấp chứng minh nhân dân theo quy định của
pháp luật.
5. Chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
a) Lệ phí đăng
ký cư trú, chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước.
b) Cơ quan tổ
chức thu lệ phí được trích để lại 100% (Một trăm phần trăm) số tiền lệ phí thu
được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định của pháp luật. Tỷ
lệ trích lại 100% được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016, kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017 nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo quy định
của Luật Phí và lệ phí năm 2015.
Trường hợp lệ
phí thu được trích lại không đủ trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy
định của pháp luật, cơ quan thu lệ phí báo cáo trình cơ quan có thẩm quyền xem
xét, quyết định cấp bổ sung từ ngân sách Nhà nước.
c) Việc quản lý
và sử dụng tiền thu lệ phí được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của
Pháp lệnh Phí và lệ phí.
Trường hợp có
văn bản pháp luật mới được ban hành sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản pháp
luật hiện hành quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí
thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết này
theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị
quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 20
tháng 4 năm 2016, có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày và thay thế Nghị quyết
số 47/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Thuận quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư
trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|