HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2014/NQ-HĐND
|
Sóc
Trăng, ngày 15 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng
8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách
huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 19/TTr-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban pháp
chế, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí
hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng
- Người được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
- Các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền được tổ chức thu lệ phí hộ tịch đối với đối tượng nêu trên gồm: Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu lệ phí hộ tịch
a) Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ tịch tại
Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Khai sinh: 4.000 đồng.
- Kết hôn: 15.000 đồng.
- Nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
2.000 đồng/1 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch:
3.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch
khác: 5.000 đồng.
b) Mức thu
áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Cấp lại bản chính giấy khai
sinh: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch: 3.000 đồng/1 bản sao.
- Xác
định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng.
c) Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài:
- Khai sinh: 75.000 đồng.
- Kết hôn: 1.500.000 đồng.
- Khai tử: 75.000 đồng.
- Nhận con ngoài giá thú (nhận
cha, mẹ, con): 1.500.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ bản gốc: 8.000 đồng/1 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch:
15.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch
khác: 75.000 đồng.
3. Các trường hợp được miễn
- Miễn
lệ phí đăng ký khai tử (trừ trường hợp khai tử có yếu tố nước ngoài).
- Miễn lệ
phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đối với: Khai sinh; kết hôn (trừ trường hợp kết hôn có
yếu tố nước ngoài); thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung
hộ tịch.
- Miễn lệ
phí hộ tịch về đăng ký kết hôn cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng
xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
4. Lệ phí
hộ tịch đối với việc đăng ký nuôi con nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng
Lệ phí hộ
tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan, tổ chức thu được trích lại
80% trên tổng số tiền lệ phí thu được hàng năm để trang trải chi phí cho việc
thu lệ phí theo quy định; số còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước.
Các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thu lệ phí hộ tịch có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2.
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 23/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc
Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- TT. TU, TT. HÐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Ðại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Ðại biểu HÐND tỉnh;
- TT. HÐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Khương
|