HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2022/NQ-HĐND
|
Bắc Ninh, ngày 30
tháng 3 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
V/V
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ
phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày
13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số
181/TTr-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Đề án quy định
mức thu , chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh
1. Đối tượng nộp lệ phí
đăng ký cư trú
Công dân Việt Nam khi
thực hiện đăng ký cư trú với cơ quan Công an trên địa bàn tỉnh theo quy định
pháp luật về cư trú, trừ các trường hợp miễn thu, không thu lệ phí đăng ký cư
trú quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này.
2. Các trường hợp miễn
thu và không thu lệ phí đăng ký cư trú
a) Các trường hợp miễn
thu lệ phí cư trú
Miễn lệ phí đăng ký thường
trú đối với các trường hợp: Trẻ em (dưới 16 tuổi), hộ nghèo, người cao tuổi (đủ
60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, thân nhân của
người có công với cách mạng và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp
luật.
b) Các trường hợp không
thu lệ phí cư trú
Điều chỉnh những thay đổi
thông tin về cư trú khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính, khi có
sai sót thông tin về cư trú do lỗi của cơ quan đăng ký cư trú.
3. Cơ quan thu lệ phí
đăng ký cư trú: Công an xã, phường, thị trấn.
4. Mức thu lệ phí đăng
ký cư trú
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Các
phường thuộc thành phố
|
Các
địa bàn còn lại
|
1
|
Đăng ký thường trú,
đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người
|
đồng/lần
đăng ký
|
20.000
|
10.000
|
2
|
Đăng ký tạm trú theo
danh sách
|
đồng/người/lần
đăng ký
|
20.000
|
10.000
|
3
|
Điều chỉnh thông tin về
cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
|
đồng/lần
điều chỉnh
|
10.000
|
5.000
|
4
|
Tách hộ, xác nhận
thông tin về cư trú
|
đồng/lần
đăng ký, xác nhận
|
12.000
|
6.000
|
5
|
Gia hạn tạm trú cả hộ
hoặc một người
|
đồng/lần
gia hạn
|
10.000
|
5.000
|
6
|
Gia hạn tạm trú theo
danh sách
|
đồng/người/lần
gia hạn
|
10.000
|
5.000
|
Điều 2. Chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú
1. Lệ phí đăng ký cư trú
được thu bằng tiền Việt Nam. Cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý về cư
trú co nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú và sử dụng biên lai thu lệ
phí theo quy định hiện hành về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế.
2. Người nộp lệ phí thực
hiện kê khai, nộp lệ phí một lần khi nộp hồ sơ thực hiện các thủ tục liên quan
đến quản lý cư trú.
3. Cơ quan thu lệ phí
thực hiện nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và thực hiện kê khai,
nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí theo năm theo quy định của pháp luật
quản lý thuế.
Điều 3. Dự toán chi phí
phục vụ công tác thu lệ phí
Hàng năm , căn cứ vào số
thu, các chi phí phát sinh năm trước liền kề và ước thực hiện năm kế hoạch, cơ
quan tổ chức thu lập dự toán chi cho công tác thu lệ phí đăng ký cư trú tổng hợp
vào dự toán của đơn vị, gửi cơ quan tài chính thẩm tra, trình cấp thẩm quyền
phê duyệt phân bổ theo chế độ, định mức quy định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị quyết này thay
thế Nghị quyết số 83/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân
dân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Nghị quyết được Hội
đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 30 tháng 3
năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Chung
|