HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
05/2020/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 17
tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC LOẠI PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét Tờ trình số 2349/TTr-UBND ngày
19 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc trình HĐND tỉnh
quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể:
1. Phí thẩm định
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân làm chủ dự án hoạt động
sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật về lĩnh vực môi trường khi lập
dự án đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và trình cơ
quan có thẩm quyền thẩm định thì phải nộp phí thẩm định.
b) Mức thu
- Trường hợp thẩm định lần đầu báo
cáo ĐTM: Theo quy mô dự án; nhóm dự án hoặc mức độ phức tạp của công tác thẩm định,
với mức thu theo các hạng mức sau:
Đơn vị tính: triệu
đồng
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50 và ≤100
|
>100 và ≤200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Nhóm dự án
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1. Dự án xử lý
chất thải và cải thiện môi trường
|
7,5
|
8,3
|
9,1
|
10,0
|
11,0
|
Nhóm 2. Dự án công
trình dân dụng
|
8,0
|
8,7
|
9,6
|
10,6
|
11,6
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng
kỹ thuật
|
8,4
|
9,2
|
10,2
|
11,2
|
12,3
|
Nhóm 4. Dự án nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
8,7
|
9,6
|
10,5
|
11,6
|
12,7
|
Nhóm 5. Dự án Giao
thông
|
9,0
|
9,9
|
10,9
|
12,0
|
13,2
|
Nhóm 6. Dự án Công
nghiệp
|
9,3
|
10,2
|
11,3
|
12,4
|
13,6
|
Nhóm 7. Dự án khác
(không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
7,5
|
8,3
|
9,1
|
10,0
|
11,0
|
- Trường hợp thẩm định lại báo cáo ĐTM (đối với báo cáo đánh giá tác động
môi trường không được thông qua lần đầu): Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định
báo cáo lần đầu.
- Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm
trở lên thì áp dụng mức phí có mức thu cao nhất.
c) Thu, nộp, quản
lý và sử dụng tiền phí
- Đơn vị thu: Chi cục Bảo vệ môi trường
tỉnh Trà Vinh.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí.
+ Đơn vị thu phí được trích để lại
60% trên tổng số tiền phí thu được và nộp 40% số tiền phí còn lại vào ngân sách
Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm đúng theo quy định của pháp luật.
+ Tiền phí được để lại: Quản lý, sử dụng
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ; chi phí cho hoạt động kiểm tra, khảo sát thực tế, chi vật tư văn
phòng phẩm, chi phí giao nhận hồ sơ; tổ chức thẩm định (bản nhận xét, cán bộ
giúp việc) và lấy ý kiến tổ chức, chuyên gia liên quan để phục vụ việc thẩm định
và trình phê duyệt; mức chi theo Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Bộ trường Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
2. Phí thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân làm chủ phương án cải
tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
b) Mức thu
Đơn vị
tính: triệu đồng
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50 và ≤100
|
>100 và ≤200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Phương án cải tạo phục
hồi môi trường
|
9,3
|
10,2
|
11,3
|
12,4
|
13,6
|
- Trường hợp thẩm định lại phương án (đối với phương án không được hội đồng
thông qua lần đầu); Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định báo cáo lần đầu.
c) Thu, nộp, quản
lý và sử dụng tiền phí
- Đơn vị thu: Chi cục Bảo vệ môi trường
tỉnh Trà Vinh.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí được trích để lại
60% trên tổng số tiền phí thu được và nộp 40% số tiền phí còn lại vào ngân sách
Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm đúng theo quy định của pháp luật.
+ Tiền phí được để lại: Quản lý, sử dụng
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ; chi phí cho hoạt động kiểm tra, khảo sát thực tế, chi vật tư văn
phòng phẩm, chi phí giao nhận hồ sơ; tổ chức thẩm định (bản nhận xét, cán bộ
giúp việc); mức chi theo Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư thực hiện hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp thì phải nộp phí theo
quy định của pháp luật.
b) Mức thu
- Thẩm định hồ sơ trong trường hợp
giao đất không thu tiền sử dụng đất:
ĐVT: đồng/hồ sơ
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Diện tích cấp dưới 0,50
ha
|
600.000
|
2
|
Diện tích cấp từ 0,50
ha đến dưới 0,60 ha
|
750.000
|
3
|
Diện tích cấp từ 0,60
ha đến dưới 0,70 ha
|
900.000
|
4
|
Diện tích cấp từ 0,70
ha đến dưới 0,80 ha
|
1.050.000
|
5
|
Diện tích cấp từ 0,80
ha đến dưới 0,90 ha
|
1.200.000
|
6
|
Diện tích cấp từ 0,90
ha đến dưới 1,00 ha
|
1.350.000
|
7
|
Diện tích cấp từ 1,00
ha đến dưới 3,00 ha
|
1.500.000
|
8
|
Diện tích cấp từ 3,00
ha đến dưới 5,00 ha
|
2.500.000
|
9
|
Diện tích cấp từ 5,00
ha đến dưới 7,00 ha
|
3.000.000
|
10
|
Diện tích cấp từ 7,00
ha đến dưới 10,00 ha
|
3.750.000
|
11
|
Diện tích cấp từ 10,00
ha trở lên
|
4.500.000
|
- Thẩm định hồ sơ trong trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất:
ĐVT: đồng/hồ sơ
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Diện tích cấp dưới 0,50
ha
|
1.500.000
|
2
|
Diện tích cấp từ 0,50
ha đến dưới 1,00 ha
|
2.250.000
|
3
|
Diện tích cấp từ 1,00
ha đến dưới 3,00 ha
|
3.000.000
|
4
|
Diện tích cấp từ 3,00
ha đến dưới 5,00 ha
|
3.750.000
|
5
|
Diện tích cấp từ 5,00
ha đến dưới 7,00 ha
|
4.500.000
|
6
|
Diện tích cấp từ 7,00
ha đến dưới 10,00 ha
|
5.250.000
|
7
|
Diện tích cấp từ 10,00
ha trở lên
|
6.000.000
|
-
Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất lần đầu:
ĐVT: đồng/hồ sơ
Số TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
|
Đất Nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
100.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
200.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
300.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
500.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến 3.000 m2
|
700.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
1.000.000
|
Đất ở, đất Phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
200.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
400.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
500.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
600.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến 3.000 m2
|
800.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
1.200.000
|
Đối với tổ chức:
|
Đất Nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
200.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
400.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
600.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
900.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến dưới 3.000 m2
|
1.200.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
1.500.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến
dưới 10 ha
|
2.000.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến
dưới 50 ha
|
3.000.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến
dưới 100 ha
|
5.000.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến
500 ha
|
6.300.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
7.500.000
|
Đất ở, đất Phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
300.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
600.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
800.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
1.100.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến dưới 3.000 m2
|
1.400.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
1.600.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến
dưới 10 ha
|
2.100.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến
dưới 50 ha
|
3.100.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến
dưới 100 ha
|
5.100.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến
500 ha
|
6.400.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
7.600.000
|
-
Thẩm định hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng (kể cả trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận cho người nhận thừa
kế theo quy định của pháp luật); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Không thay đổi tư liệu đo đạc so với
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền
sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (kể cả trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận cho người nhận thừa kế theo quy định của pháp luật); Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đã cấp:
ĐVT: đồng/hồ sơ
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
|
Đất Nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
70.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
140.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
210.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
350.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến 3.000 m2
|
490.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
700.000
|
Đất ở, đất Phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
140.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
280.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
350.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
420.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến 3.000 m2
|
560.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
840.000
|
Đối với tổ chức:
|
Đất Nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
140.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
280.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
420.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
630.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến dưới 3.000 m2
|
840.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
1.050.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến
dưới 10 ha
|
1.400.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến
dưới 50 ha
|
2.100.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến
dưới 100 ha
|
3.500.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến
500 ha
|
4.410.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
5.250.000
|
Đất ở, đất Phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
210.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
420.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
560.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
770.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến dưới 3.000 m2
|
980.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
1.120.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến
dưới 10 ha
|
1.470.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến
dưới 50 ha
|
2.170.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến
dưới 100 ha
|
3.570.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến
500 ha
|
4.480.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
5.320.000
|
+ Có thay đổi tư liệu đo đạc so với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng (kể cả trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận cho người nhận thừa
kế theo quy định của pháp luật); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp:
ĐVT: đồng/hồ sơ
Số TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
|
Đất Nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
90.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
180.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
270.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
450.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến 3.000 m2
|
630.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
900.000
|
Đất ở, đất Phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
180.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
360.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
450.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
540.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến 3.000 m2
|
720.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
1.080.000
|
Đối với tổ chức:
|
Đất Nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
180.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
360.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
540.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
810.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến dưới 3.000 m2
|
1.080.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
1.350.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến
dưới 10 ha
|
1.800.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến
dưới 50 ha
|
2.700.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến
dưới 100 ha
|
4.500.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến
500 ha
|
5.670.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
6.750.000
|
Đất ở, đất Phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
270.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
540.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
720.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
990.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến dưới 3.000 m2
|
1.260.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
1.440.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến
dưới 10 ha
|
1.890.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến
dưới 50 ha
|
2.790.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến
dưới 100 ha
|
4.590.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến
500 ha
|
5.760.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
6.840.000
|
-
Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất:
+ Đăng ký biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất kèm cấp mới GCN:
ĐVT: đồng/hồ sơ
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
|
Đất Nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
90.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
180.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
270.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
450.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến 3.000 m2
|
630.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
900.000
|
Đất ở, đất Phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
180.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
360.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
450.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
540.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến 3.000 m2
|
720.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
1.080.000
|
Đối với tổ chức:
|
Đất Nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
180.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
360.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
540.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
810.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến dưới 3.000 m2
|
1.080.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
1.350.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến
dưới 10 ha
|
1.800.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến
dưới 50 ha
|
2.700.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến
dưới 100 ha
|
4.500.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến
500 ha
|
5.670.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
6.750.000
|
Đất ở, đất Phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
270.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
540.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
720.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
990.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến dưới 3.000 m2
|
1.260.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
1.440.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến
dưới 10 ha
|
1.890.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến
dưới 50 ha
|
2.790.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến
dưới 100 ha
|
4.590.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến
500 ha
|
5.760.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
6.840.000
|
+ Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất không cấp mới GCN:
ĐVT: đồng/hồ sơ
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
|
Đất Nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
70.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
140.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
210.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
350.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến 3.000 m2
|
490.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
700.000
|
Đất ở, đất Phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
140.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
280.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
350.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
420.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến 3.000 m2
|
560.000
|
6
|
Diện tích trên 3.000 m2
|
840.000
|
Đối với tổ chức:
|
Đất Nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
140.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
280.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
420.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
630.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến dưới 3.000 m2
|
840.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
1.050.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến
dưới 10 ha
|
1.400.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến
dưới 50 ha
|
2.100.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến
dưới 100 ha
|
3.500.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến
500 ha
|
4.410.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
5.250.000
|
Đất ở, đất Phi nông nghiệp
|
1
|
Diện tích dưới 100 m2
|
210.000
|
2
|
Diện tích từ 100 m2
đến dưới 300 m2
|
420.000
|
3
|
Diện tích từ 300 m2
đến dưới 500 m2
|
560.000
|
4
|
Diện tích từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
770.000
|
5
|
Diện tích từ 1.000 m2
đến dưới 3.000 m2
|
980.000
|
6
|
Diện tích từ 3.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
1.120.000
|
7
|
Diện tích từ 1 ha đến
dưới 10 ha
|
1.470.000
|
8
|
Diện tích từ 10 ha đến
dưới 50 ha
|
2.170.000
|
9
|
Diện tích từ 50 ha đến
dưới 100 ha
|
3.570.000
|
10
|
Diện tích từ 100 ha đến
500 ha
|
4.480.000
|
11
|
Diện tích trên 500 ha
|
5.320.000
|
- Mỗi hồ sơ tương ứng là một thửa đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
- Đối với trường hợp thửa đất có nhiều
mục đích sử dụng đất khác nhau thì mức thu sẽ được tính số tiền của một loại đất
có giá cao nhất.
c) Thu, nộp, quản
lý và sử dụng tiền phí
- Đơn vị thu:
+ Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường thu phí Thẩm định hồ sơ trong trường hợp giao đất
không thu tiền sử dụng đất và Thẩm định hồ sơ trong trường hợp giao đất có thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức, cá nhân
nước ngoài;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường các
huyện, thị xã, thành phố thu phí Thẩm định hồ sơ trong trường hợp giao đất
không thu tiền sử dụng đất và Thẩm định hồ sơ trong trường hợp giao đất có thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
+ Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường thu phí: Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; Thẩm định
hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng (kể cả trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận cho người nhận thừa kế theo
quy định của pháp luật); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo và hộ gia đình cá nhân.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí (Chi cục Quản lý đất
đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện,
thị xã, thành phố) trích để lại 30% trên tổng số tiền phí thu được và nộp 70%
còn lại vào ngân sách; đồng thời thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng, quyết
toán phí năm theo quy định của pháp luật.
+ Đơn vị thu phí (Văn phòng đăng ký đất
đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) trích để lại 80% trên tổng số tiền phí
thu được và nộp 20% còn lại vào ngân sách; đồng thời thực hiện kê khai, nộp phí
theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
4. Phí khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác
và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ
sơ, tài liệu về đất đai thì phải nộp phí theo quy định của pháp luật (không thu
phí đối với các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 9, Thông tư
34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
b) Mức thu
STT
|
Loại tài liệu
|
Đơn vị tính
|
Tính cho 01 thửa/trang/mảnh đầu tiên
|
Tính cho thửa/trang/mảnh tiếp theo
|
Thông tin dạng giấy
|
Thông tin dạng số
|
Thông tin dạng giấy
|
I.
|
Cung cấp trực tiếp
|
1
|
Số liệu hồ sơ địa chính
|
đồng/01 thửa
|
75.000
|
60.000
|
8.000
|
2
|
Hồ sơ tài liệu
|
đồng/01 trang
|
50.000
|
40.000
|
5.500
|
3
|
Các loại bản đồ
|
3.1
|
Bản đồ quy hoạch sử
dụng đất
|
đồng/01 mảnh
|
250.000
|
220.000
|
27.500
|
3.2
|
Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
|
đồng/01 mảnh
|
250.000
|
220.000
|
27.500
|
3.3
|
Bản đồ chuyên đề
|
đồng/01 mảnh
|
300.000
|
300.000
|
55.000
|
3.4
|
Bản đồ địa chính
|
đồng/01 mảnh
|
300.000
|
300.000
|
55.000
|
II
|
Cung cấp qua đường bưu
điện, trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
|
1
|
Số liệu hồ sơ địa chính
|
đồng/01 thửa
|
80.000
|
65.000
|
8.500
|
2
|
Hồ sơ tài liệu
|
đồng/01 trang
|
55.000
|
50.000
|
6.000
|
3
|
Các loại bản đồ
|
3.1
|
Bản đồ quy hoạch sử
dụng đất
|
đồng/01 mảnh
|
255.000
|
225.000
|
28.000
|
3.2
|
Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
|
đồng/01 mảnh
|
255.000
|
225.000
|
28.000
|
3.3
|
Bản đô chuyên đề
|
đồng/01 mảnh
|
505.000
|
475.000
|
55.500
|
3.4
|
Bản đồ địa chính
|
đồng/01 mảnh
|
505.000
|
475.000
|
55.500
|
c) Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
- Đơn vị thu
+ Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường;
+ Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí được trích để lại
100% trên tổng số tiền phí thu được và quản lý, sử dụng phí theo quy định của
pháp luật.
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
5. Phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp
thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp phí theo quy định của pháp
luật.
b) Mức thu
Nội dung
|
Mức thu
|
Phí cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm
|
30.000 đồng/hồ sơ
|
c) Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
- Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký đất
đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí được trích để lại
80% trên tổng số tiền phí thu được và nộp 20% còn lại vào ngân sách. Riêng
thành phố Trà Vinh trích để lại 50% tổng số tiền phí thu được và nộp 50% còn lại
vào ngân sách.
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
6. Phí đăng ký giao
dịch bảo đảm
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện
các hoạt động như: đăng ký giao dịch bảo đảm, thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm
đã đăng ký, thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, cấp bản sao văn bản chứng
nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm và xoá đăng ký giao dịch bảo đảm thì phải
nộp phí theo quy định của pháp luật (không thu phí đối với các trường hợp quy định
tại Điều 5, Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính).
b) Mức thu
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
80.000 đồng/hồ sơ
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội
dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
60.000 đồng/hồ sơ
|
3
|
Đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
30.000 đồng/hồ sơ
|
4
|
Cấp bản sao văn bản chứng
nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm
|
25.000 đồng/trường hợp
|
5
|
Xoá đăng ký giao dịch bảo
đảm
|
20.000 đồng/hồ sơ
|
c) Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
- Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký đất
đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí được trích để lại
90% trên tổng số tiền phí thu được và nộp 10% còn lại vào ngân sách. Riêng
thành phố Trà Vinh trích để lại 50% tổng số tiền phí thu được và nộp 50% còn lại
vào ngân sách
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
7. Phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò
đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật
phải có đê án, báo cáo và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì phải
nộp phí thẩm định.
b) Mức thu
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất:
|
1
|
Đề án thiết kế giếng có
lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
300.000 đồng/01 đề án.
|
2
|
Đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
700.000 đồng/01 đề án
|
3
|
Đề án thăm dò có lưu lượng
nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.650.000 đồng/01 đề án
|
4
|
Đề án thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
3.300.000 đồng/01 đề án
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất
|
1
|
Báo cáo kết quả thi
công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
300.000 đồng/báo cáo
|
2
|
Báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.050.000 đồng/báo cáo
|
3
|
Báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng có lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
2.550.000 đồng/báo cáo
|
4
|
Báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng có lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
4.500.000 đồng/báo cáo.
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% mức thu
cấp giấy lần đầu.
c) Thu, nộp, quản
lý và sử dụng tiền phí
- Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí được trích để lại
50% trên tổng số tiền phí thu được và nộp 50% số tiền phí còn lại vào ngân sách
Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
8. Phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có nhu cầu hành
nghề khoan nước dưới đất, theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất thì phải nộp phí thẩm định theo quy định.
b) Mức thu
- Mức thu phí thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất là 1.000.000 đồng/hồ sơ
* Trường hợp thẩm định gia hạn áp
dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu
trên.
c) Thu, nộp, quản
lý và sử dụng tiền phí
- Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí được trích để lại
50% trên tổng số tiền phí thu được và nộp 50% số tiền phí còn lại vào ngân sách
Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
9. Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ khai
thác, sử dụng nước mặt, nước biển theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ
sơ thì phải nộp phí thẩm định theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đề án/ Báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác có lưu lượng dưới 500 m3/ngày
đêm
|
450.000 đồng/ 1 đề án, báo cáo
|
2
|
Đề án/ Báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến
dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến
200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000
m3/ngày đêm
|
1.350.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
3
|
Đề án/ Báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến
dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới
1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới
20.000 m3/ngày đêm
|
3.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
4
|
Đề án/ Báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
6.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% mức thu
cấp giấy lần đầu.
c) Thu, nộp, quản
lý và sử dụng tiền phí
- Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí được trích để lại
50% trên tổng số tiền phí thu được và nộp 50% số tiền phí còn lại vào ngân sách
Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
10. Phí thẩm định đề
án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật phải thẩm
định hồ sơ thì phải nộp phí thẩm định theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đề án/ Báo cáo có lưu
lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm
|
450.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
2
|
Đề án/ Báo cáo có lưu
lượng nước từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.350.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
|
3
|
Đe án/ Báo cáo có lưu
lượng nước từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
3.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
|
4
|
Đề án/ Báo cáo cổ lưu
lượng nước từ 2.000 đến dưới 10.000 m3/ngày đêm
|
6.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
|
5
|
Đề án/ Báo cáo có lưu
lượng nước trên 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản
|
8.700.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
|
6
|
Đối với đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
11.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% mức thu
cấp giấy lần đầu.
c) Thu, nộp, quản
lý và sử dụng tiền phí
- Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Nộp, quản lý và sử dụng tiền phí
+ Đơn vị thu phí được trích để lại
50% trên tổng số tiền phí thu được và nộp 50% số tiền phí còn lại vào ngân sách
Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí theo tháng, quyết toán phí năm theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh
quy định các loại Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh và Nghị quyết số 68/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 1 Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật quy định dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật mới được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 3. Nhằm hỗ trợ người dân cũng như các doanh nghiệp
chịu ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid -19 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, áp dụng giảm
50% đối với 2 loại phí: (1) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; (2)
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm. Thời gian áp dụng từ khi Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành đến khi có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền công bố hết dịch.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức
thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020,
có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2020.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, TN và MT;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: TN và MT, TC, TP, Cục thuế, Cục thống kê tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Trí Dũng
|