HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2018/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN
HÀNH MỨC THU PHÍ THƯ VIỆN TẠI THƯ VIỆN KHOA HỌC TỔNG HỢP THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
(Từ ngày 10 đến ngày 12 tháng 7 năm 2018)
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 2696/TTr-UBND ngày
18 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về mức thu phí thư viện tại Thư viện Khoa học Tổng hợp thành phố; Báo cáo
thẩm tra số 392/BC-HĐND ngày 07 tháng
7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo
luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành mức thu phí thư viện tại Thư viện Khoa học Tổng hợp thành
phố, cụ thể:
1. Đối
tượng và phạm vi áp dụng:
- Đối tượng: các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khai thác và sử dụng các dịch vụ của Thư viện Khoa học Tổng hợp thành phố.
- Phạm vi áp dụng: Thư viện Khoa học
Tổng hợp thành phố.
2. Mức
thu:
- Thẻ đọc: 20.000 đồng/năm.
- Thẻ mượn: 20.000 đồng/năm.
3. Các
đối tượng được miễn, giảm phí thư viện:
a) Miễn phí thư viện đối với các
trường hợp:
- Người khuyết tật đặc biệt nặng theo
quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Người khuyết tật.
- Người cao tuổi theo quy định tại
Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.
- Hộ nghèo theo quy định hiện hành về
chuẩn hộ nghèo của thành phố.
- Trẻ em từ 06 tuổi đến dưới 16 tuổi.
b) Giảm 50% mức thu phí thư viện đối
với các trường hợp:
- Các đối tượng được hưởng chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày
14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có
giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định
tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật.
Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng
chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì
chỉ được giảm 50% mức thu phí thư viện.
4. Cơ
quan tổ chức thu phí: Thư viện Khoa học Tổng hợp thành phố.
5. Tỷ lệ
để lại: 100% số tiền phí thu được.
6. Quản
lý phí và sử dụng nguồn thu:
Số tiền thu phí để lại đơn vị được sử
dụng để trang trải chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân thành phố:
1. Tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
2. Quan
tâm đầu tư các dự án nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất cho Thư viện Khoa học
Tổng hợp thành phố (như: cảnh quan, bãi xe, khu vực dịch vụ, máy lạnh, khu vui
chơi giải trí dành cho trẻ em...) nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng
của các đối tượng đến với thư viện; cũng như tăng cường công tác phối hợp giữa
các ngành (văn hóa, giáo dục, du lịch...) với Thư viện để quảng bá, phát triển
văn hóa đọc trong thời gian tới.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 12 tháng 7
năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu - Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Thường trực UBND thành phố;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- Văn phòng HĐND thành phố: CVP, PVP;
- Trung tâm Công báo thành phố;
- Lưu: VT, (P.TH-Tú).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyết Tâm
|