HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2015/NQ-HĐND
|
Bến
Tre, ngày 08 tháng 7 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ, PHÍ SỬ DỤNG BẾN,
BÃI TẠI CÁC CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh
trình bày Tờ trình số 2618/TTr-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 về việc xin thông
qua Nghị quyết về việc quy định mức thu phí cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng nộp phí
1. Phạm vi thực hiện thu phí sử dụng
cảng cá bao gồm: Phí sử dụng cảng cá; phí sử dụng bến, bãi được thực hiện tại
các cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân khai thác và sử dụng cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quy định
phí áp dụng tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh
1. Mức thu:
a) Phí sử dụng cảng cá:
- Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng, mức thu cho 1 lần vào
hoặc ra cảng:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
1
|
Có công suất dưới
20CV
|
Đồng/lần
|
10.000
|
|
2
|
Có công suất từ 20CV
đến 50CV
|
Đồng/lần
|
20.000
|
|
3
|
Có công suất trên
50CV đến 90CV
|
Đồng/lần
|
30.000
|
|
4
|
Có công suất trên
90CV đến 200CV
|
Đồng/lần
|
45.000
|
|
5
|
Có công suất trên
200CV đến 400CV
|
Đồng/lần
|
75.000
|
|
6
|
Có công suất trên
400CV
|
Đồng/lần
|
100.000
|
|
- Đối
với tàu thuyền vận tải cập cảng, mức thu cho 1 lần vào hoặc ra cảng:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
1
|
Có trọng tải dưới 5
tấn
|
Đồng/lần
|
15.000
|
|
2
|
Có trọng tải từ 5 tấn
đến 10 tấn
|
Đồng/lần
|
30.000
|
|
3
|
Có trọng tải trên 10
tấn đến 100 tấn
|
Đồng/lần
|
75.000
|
|
4
|
Có trọng tải trên
100 tấn
|
Đồng/lần
|
120.000
|
|
- Đối với phương tiện vận tải,
mức thu cho 1 lần vào hoặc ra cảng:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
1
|
Xe máy, xích lô, ba
gác chở hàng
|
Đồng/lần
|
2.000
|
|
2
|
Phương tiện có trọng
tải dưới 1 tấn
|
Đồng/lần
|
10.000
|
|
3
|
Phương tiện có trọng
tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn
|
Đồng/lần
|
15.000
|
|
4
|
Phương tiện có trọng
tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn
|
Đồng/lần
|
25.000
|
|
5
|
Phương tiện có trọng
tải trên 5 tấn đến 10 tấn
|
Đồng/lần
|
30.000
|
|
6
|
Phương tiện có trọng
tải trên 10 tấn và các loại xe chuyên dùng khác
|
Đồng/lần
|
40.000
|
|
- Đối với hàng hoá qua cảng, mức
thu cho 1 lần vào hoặc ra cảng:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
1
|
Tôm, mực, ghẹ
|
Đồng/tấn
|
20.000
|
|
2
|
Cá ăn, nghêu, sò
|
Đồng/tấn
|
15.000
|
|
3
|
Cá phân, cá mắm, ruốc
|
Đồng/tấn
|
10.000
|
|
4
|
Hàng hoá khác
|
Đồng/tấn
|
5.000
|
|
b)
Phí sử dụng bến, bãi (sử dụng mặt bằng trên cảng, mức thu cho 01 m2/
tháng):
- Mặt bằng phục vụ sản xuất:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
1
|
Cơ khí tàu thuyền, lắp
ráp ngư cụ
|
Đồng/m2
|
10.000
|
|
2
|
Dịch vụ xăng dầu, sản
xuất nước đá
|
Đồng/m2
|
8.000
|
|
- Mặt bằng kinh doanh dịch vụ
(thu mua, sơ chế, bảo quản):
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
1
|
Nhà phân loại
|
Đồng/m2
|
30.000
|
|
2
|
Từ đường chính vào
5m
|
Đồng/m2
|
20.000
|
|
3
|
Sau 5m đến 15m tiếp
theo
|
Đồng/m2
|
15.000
|
|
4
|
Cách đường chính
trên 20m
|
Đồng/m2
|
10.000
|
|
- Các dịch vụ khác:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
1
|
Từ đường chính vào
5m
|
Đồng/m2
|
15.000
|
|
2
|
Sau 5m đến 15m tiếp theo
|
Đồng/m2
|
12.000
|
|
3
|
Cách đường chính
trên 20m
|
Đồng/m2
|
10.000
|
|
- Mặt bằng ngoài khuôn viên cảng
cá (áp dụng cho Cảng cá Thạnh Phú): 6.000 đồng/m2.
c) Các trường hợp khác
Nếu phương tiện vận tải thuỷ bộ thường
xuyên sử dụng cảng cá, có nhu cầu nộp phí theo tháng, quý, năm cho từng loại
phương tiện tương ứng (nộp từ ngày 01 đến ngày 05 đầu tháng, quý, năm) thì được
giảm phí như sau:
Giảm 30% nếu nộp theo tháng.
Giảm 40% nếu nộp theo quý.
Giảm 50% nếu nộp theo năm.
Mức tính phí cho 1 tháng đối với
phương tiện vận tải thuỷ, bộ đăng ký nộp phí theo tháng, quý, năm được tính như
sau: Mức phí/tháng bằng mức phí cho 1 lượt/ngày x 30 ngày/tháng cho từng loại
phương tiện tương ứng.
2. Chính sách áp dụng cho Cảng
cá Thạnh Phú:
Đối với các cơ sở sử dụng bến, bãi
để đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sẽ được miễn giảm phí sử dụng bến, bãi
(thời gian áp dụng kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng). Cụ thể như sau:
Miễn thu phí sử dụng bến, bãi
trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Trong 2 năm đầu tiên giảm 70%.
Từ năm thứ 3 đến năm thứ 5 giảm 50%.
Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 giảm 30%.
Từ năm thứ 11 trở đi thu đủ 100% theo quy định
hiện hành.
Điều 3. Quản lý và sử dụng
phí
Các loại phí được quy định tại Nghị quyết này là
khoản thu bù đắp một phần chi phí quản lý, đầu tư các cảng cá và được trích lại
cho Ban quản lý cảng cá để sử dụng theo quy định, tỷ lệ như sau:
- Trích nộp ngân sách 10%.
- Trích để lại 90% cho đơn vị thu phí.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
3. Nghị quyết này bãi bỏ Điều 2 Nghị quyết số
19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về
việc quy định một số loại phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá VIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực thi
hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.